từ đồng nghĩa với the number of
Khi đó thì bên cho vay có nghĩa vụ chuyển tiền hoặc tài sản cho vay đúng thời hạn. Có thể nói trong trường hợp này, bên vay và bên cho vay ràng buộc nghĩa vụ đối với nhau từ thời điểm hợp đồng phát sinh hiệu lực.
gây cảm tưởng xoàng. ngoại động từ. hình dung, miêu tả (bằng sơ đồ, bằng nét vẽ); mường tượng, tưởng tượng. to figure something to oneself: tưởng tượng ra điều gì. tưởng tượng, làm điển hình cho. trang trí hình vẽ. đánh số, ghi giá. nội động từ. tính toán.
Từ đồng nghĩa với Tốt nhất. Hỏi lúc: 11 tháng trước. Trả lời: 0. Lượt xem: 296. Học từ đồng nghĩa chính là cách mở rộng vốn từ hiệu quả nhất giúp cho việc giao tiếp trở nên thuận lợi, chuyên nghiệp và dễ dàng hơn
Chọn từ đồng nghĩa với từ được gạch chân: The total number of national Red Cross societies from all over the world has mounted to 86. Chọn từ đồng nghĩa với từ được gạch chân: Fifty per cent of road accidents results in head injuries.
Những từ miêu tả lượng number, total, amount, figure, period và hướng dẫn chi tiết. 1. Tầm quan trọng của từ miêu tả lượng trong phần thi IELTS Writing task 1. Ở bất kỳ ngôn ngữ nào, từ vựng luôn là yếu tố tiên quyết để bạn có thể sử dụng ngôn ngữ đó trong giao tiếp
Frau Sucht Mann Zum Heiraten In Berlin. The number of là cụm từ chỉ số lượng khá phổ biến trong Tiếng anh, bạn có thể bắt gặp nó qua các bài tập điền vào chỗ trống, hay trong giao tiếp và các bài tập trắc nghiệm. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp nhầm lẫn vì không biết the number of là gì và cách dùng nó như thế nào. Vì thế, trong bài viết hôm nay hãy cùng chia sẻ kiến thức về the number of với kungfuenglish nhé! The number of là gì? The number of là cụm từ diễn tả về số lượng, trong tiếng anh nó có nghĩa là những… Thông thường the number of đi với danh từ số nhiều, động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi thứ ba số ít. Cấu trúc The number of + plural noun + singular verb… Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụm từ này dùng để chỉ tính chất của danh từ. Thì lúc này động từ theo sau the number of được chia theo danh từ và được chia ở ngôi thứ ba số nhiều. Vì thế cách chia của the number of thường được căn cứ theo danh từ trong câu, để có thể chia động từ theo sau linh hoạt và chính xác nhất. Ex The number of studens in my class is 45. Số lượng học sinh trong lớp học của tôi là 45 học sinh. Today, the number of children are taller than in the past. Ngày nay, nhiều trẻ em cao hơn so với trước đây. Đừng nhầm lẫn giữa the number of và a number of Có rất nhiều trường hợp chúng ta hay nhầm lẫn giữa the number of và a number of, vì hai cụm từ này đều chỉ về số lượng. Tuy nhiên nó sẽ có sự khác nhau hoàn toàn trong cấu trúc và cách dùng, cụ thể – A number of mang ý nghĩa chỉ một số những; một vài; một chút. Còn the number of chỉ số lượng nhiều. – A number of được dùng khi diễn tả một vài người; một số vật có tính chất gì; hoặc thực hiện hành động gì. *** Cấu trúc A number of A number of + plural noun + plural verb – A number of đi với danh từ số nhiều; động từ chia ở dạng số nhiều. Ex A number of students are going to clean this class. Một vài học sinh sẽ lau dọn lớp học này. Các danh từ số nhiều cần lưu ý Bên dưới đây sẽ là một số danh từ số nhiều, cũng như vài danh từ số nhiều có dấu hiệu nhận biết giúp bạn dễ dàng nhận ra Person => people người Man => men đàn ông Woman => women phụ nữ Child => children những đứa trẻ Foot => feet bước chân Tooth => teeth răng Mouse => mice chuột Sheep => sheep con cừu Deer => deer con nai Danh từ số nhiều là những từ + Kết thúc bằng “x, s, sh, ch, z” + es Ex boxes, dish ~ dishes… + Kết thúc bằng f – Ta chuyển f thành v và thêm es Ex wolf ~ wolves, leaf ~ leaves… + Kết thúc bằng fe – Lúc này ta chuyển fe thành ve rồi thêm s vào sau Ex knife ~ knives, wife ~ wives… + Kết thúc bằng phụ âm + o – Ta chuyển sang dạng số nhiều thì thêm hậu tố es vào phía sau Ex potato ~ potatoes, tomato ~ tomatoes. + Kết thúc bằng phụ âm + y – Ta chuyển y sang i và thêm es Ex country ~ countries, story ~ stories, lady ~ ladies… Xem thêm Giải mã ký hiệu hướng bắc trong tiếng anh là gì? you’re welcome nghĩa là gì, cách sử dụng you’re welcome đúng nhất
The number of và a number of là những cụm từ dùng để nói về số lượng. Dưới đây là ý nghĩa, cấu trúc và phân biệt cách sử dụng the number of và a number of trong tiếng anh chuẩn nhất. Xem chi tiết tại đang xem A number of và the number of là gì? cách dùng the number of trong tiếng anhThe number of và a number of nghĩa là gì?The number of Số lượng những ... dùng để nói về số lượng; đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số number of Một số những... dùng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài thứ gì đó; đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số thức và cách dùng the number ofCấu trúc The number of + plural noun + singular verb...Ví dụ The number of days in a week is 7. Số ngày trong một tuần là bảy.The number of residents who have been questioned on this matter is quite small. Số lượng người dân những người đã được đặt câu hỏi về vấn đề này là khá nhỏ.The number of people, who have lost their job, is quite big. Số lượng người mất việc làm là rất nhiều.CHÚ Ý Sử dụng "The number of +noun" thì tùy theo nghĩa của câu, nếuCách dùngNghĩa là chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia theo số ítVí dụ The number of students in that class is small. ý muốn nói, số lượng học sinh trong lớp thì ít.Nghĩa là chỉ tính chất thì động từ sẽ chia theo số nhiềuVí dụ The number of students in that class are small. ý muốn nói, số học sinh có trong lớp này đều nhỏ tuổi thêm 4 Ý Chính Của Chủ Nghĩa Nhân Đạo Và Cảm Hứng Nhân Đạo Là Gì, Chủ Nghĩa Nhân Đạo Trong VănCấu trúc và cách sử dụng của A number ofCông thứcA number of + plural noun + plural verbCách dùngA number of Một số những... dùng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài thứ gì đó; đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số dụ A number of hours have passed. Một vài giờ đồng hồ đã trôi qua.A number of sheep are eating grass. Một vài con cừu đang ăn cỏ.=> Chú ý "sheep" là danh từ số nhiều. A number of people have lost their job. Có một người đã mất việc làm.A number of students are going to the class. Một số sinh viên đang đi đến lớp học.A number of applicants have already been interviewed. Một số ứng viên đã được phỏng vấn.Bạn đã học tiếng anh nhiều năm nhưng vẫn chưa nắm vững kiến thức căn bản? Bạn khó khăn trong việc ghi nhớ từ vựng? Bạn đang mất dần động lực học tiếng anh? Bạn không muốn dành từ 3 -6 tháng để học các lớp vỡ lòng tại các trung tâm tiếng anh?...Bạn muốn tìm một phương pháp học tiếng anh nhanh và hiệu quả nhất? Và Khoá học Tiếng anh dành cho người mất căn bản của chính là khoá học dành cho bạn. Hãy đăng ký ngay để cải thiện khả năng ngoại ngữ của mình khoaa number of nghĩa là gìcách sử dụng a number ofcấu trúc the numberofthe numbers ofthe amount of and an amount of
“The number of” và “A number of” là hai cụm từ chỉ số lượng trong tiếng Anh. Nếu bạn muốn biết cấu trúc và sự phân biệt của hai cụm từ này hãy đọc bài viết dưới đây để có thể dễ dàng sử dụng cấu trúc này nhé. A number of “A number of” là từ chỉ số lượng, có nghĩa là một vài hoặc một vài những. “A number of” được sử dụng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài thứ gì đó, nó thường đi với danh từ số nhiều và động từ chia ở dạng số nhiều. Eg A number of sheep are eating grassMột vài con cừu đang ăn cỏThe number of“The number of” dùng để nói về số lượng lớn và được hiểu theo hai nghĩa Nghĩa số lượng dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong những cấu trúc thông thường, “The number of”đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi thứ ba số ít. Nghĩa tính chất Với một số trường đặc biệt thì động từ theo sau “The number of” được chia ở ngôi thứ ba số nhiều mang tính chất của danh từ. Eg Today, the number of disease outbreaks are greater than in the pastNgày nay, số lượng dịch bệnh bùng phát nhiều hơn trước đâyThe number of days in a week is 7Số ngày trong một tuần là 72. Cấu trúc và cách sử dụng A number of và The number ofCấu trúc và cách sử dụng “A number of”A number of + N số nhiều + V số nhiềuCách dùng sử dụng khi muốn nói về một vài người hay một vài thứ gì đó. Eg There are a number of important announcements from my teacher. Có một số những thông báo quan trọng từ cô giáo của tôiA number of people have lost their jobCó một người đã mất việc làmCấu trúc và cách sử dụng “The number of” The number of + N số nhiều + V số ítCách dùng – Nghĩa là chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia theo số ítEg The number of students in that class is smallSố lượng học sinh trong lớp thì ítThe number of applicants here is very big Số lượng người nộp đơn ở đây là rất lớn– Theo nghĩa chỉ về tính chất mà động từ trong câu được chia số nhiều Eg The number of students in that class are smallSố học sinh có trong lớp này đều nhỏ tuổi The number of applicants there is quite big Số lượng người nộp đơn ở đó khá lớn tuổi 3. Cách phân biệt A number of và The number ofTiêu chí The number ofA number ofNgữ nghĩaSố lượng Một vài/ một số Cấu trúc sử dụng – Sử dụng với danh từ số nhiều khi nói về số lượng- Sử dụng động từ chia ở dạng số nhiều khi nói về tính chất. – Đi với danh từ số nhiều, động từ theo sau được chia ở dạng số nhiều. Ví dụThe number of children in my class is 50. Số lượng học sinh trong lớp là 50 A number of children are studying LiteratureMột vài học sinh đang học ngữ văn4. Chú ý khi dùng A number of và The number ofDanh từ theo sau “A number of” và “The number of” là danh từ đếm được số nhiềuKhông sử dụng danh từ không đếm được theo sau cặp nàyCó hai dạng danh từ đếm được số nhiều Danh từ số nhiều có quy tắc books, rulers, pencils…Danh từ số nhiều bất quy tắc men, women, feet, sheep, deer, teeth, mice, children, people…5. Bài tập vận dụng Điền “A number of/ The number of” vào chỗ trống_____ students have participated in intensive language programs abroad. _____ student who knew the answer to the last question of the test was very small_____ cows are eating the grass_____ applicants have already been interviewed _____ students absent from the class _____ gifts she received on her birthday made her friend surprised Đáp ánA number ofThe number ofA number ofA number ofThe number ofA number ofHy vọng qua bài viết này The IELTS Workshop sẽ giúp bạn nắm chắc hơn về cấu trúc ngữ pháp The number of và A number khảo khóa học Freshman để nắm rõ kiến thức ngữ pháp cần thiết trong IELTS nói riêng và tiếng Anh nói bạn luôn học tốt trên con đường học tập của mình.
Giáo dụcHọc tiếng Anh Thứ hai, 25/5/2015, 1519 GMT+7 Nhiều học viên gặp rắc rối khi làm bài viết, nhất là trong câu hỏi đầu tiên Task One, vì thường xuyên phải lặp lại phần chủ ngữ. Để tránh việc sử dụng chủ ngữ trùng lặp, thầy Nigel Veal đến từ Trung tâm Anh ngữ AMA đã chia sẻ một số kinh nghiệm hiệu quả. Trước hết, chủ ngữ sentence subject là một trong hai bộ phận quan trọng nhất của câu, chỉ đối tượng được nói đến trong câu. Trong Task One, chủ ngữ là các yếu tố trong biểu đồ hoặc là đối tượng chính trong quy trình. Điểm thứ nhất cần chú ý chính là chọn đối tượng cho đúng. Xin bạn xem hình vẽ sau Trong hình, ta thấy chiếc bánh hamburger và dấu mũi tên. Nhiều bạn sẽ chọn chủ ngữ là hamburger, và kết quả là ta có câu "Hamburger go up". Tuy nhiên, đây là câu trả lời sai. Trước tiên là chủ từ trong câu, là một danh từ nhưng thiếu mất mạo từ. Thứ hai là động từ đã quên chia thì quá khứ. Sau khi sửa lại, ta có "Hamburgers went up". Ta hãy chú ý về chủ ngữ trong câu. Nếu ta nói "Chiếc bánh đi lên" thì rõ ràng là không hợp lý chút nào. Câu trả lời chính xác là "The number of hamburgers consumed went up in 1996". Như vậy, chủ ngữ chính trong câu là "The number of hamburgers consumed". Sau khi xác định được chủ ngữ, một vấn đề khác xuất hiện, chính là làm sao ta có thể làm phong phú chú ngữ này và tránh việc lặp lại. Ở phần Writing Task One, đối tượng được chú ý thường gói gọn trên mười đầu ngón tay. Việc làm quen với cách phong phú hóa chủ ngữ sẽ giúp các thí sinh làm bài nhanh hơn và tránh việc lập từ. Cách thứ nhất, ta có thể sử dụng từ đồng nghĩa. Chẳng hạn trong câu "The number of hamburgers consumed" có thể được thay bằng "The number of hamburgers sold" hay "The number of hamburgers eaten" đều có nghĩa như nhau. Vấn đề ở đây là cụm từ "The number of" bị trùng lắp. Để giải quyết vấn đề này, ta có thể sử dụng cách thứ hai là dùng chủ ngữ gián tiếp. Thay vì dùng cụm "The number of", ta có thể sử dụng câu như sau "More people ate hamburgers in 1996 than the previous years", hoặc "Hamburgers became more popuplar in 1996". Cách thứ ba mà thí sinh có thể dùng để đa dạng hóa chủ ngữ chính là sử dụng chủ ngữ ảo. Chủ ngữ ảo là những đại từ như "It" hay "There". Lấy ví dụ như trên, ta có thể viết như sau "There was an increase in the number of hamburgers consumed in 1996". Cứ như vậy, ta lại có thêm những cách viết khác. Ngoài ra, ta còn có thể tập sử dụng nhiều từ loại của cùng một từ. Việc thay đổi từ loại sẽ buộc người viết thay đổi cấu trúc câu, từ đó có nhiều mẫu câu đa đang hơn. Ví dụ, từ "Education" có động từ là "to educate" hoặc tính từ "educated". Sử dụng các từ loại khác nhau có thể giúp bài văn trở nên đa dạng hơn. Nói chung, phần chủ ngữ là rất quan trọng khi ta viết. Với những đề thi như IELTS, đối tượng được đề cập không nhiều. Việc xác định đúng đối tượng và phong phú hóa chủ ngữ sẽ giúp bài văn trở nên sống động và đa dạng, giúp bạn đạt được điểm cao. Khi tập viết, các bạn hãy chú ý học cách đa dạng hóa chủ ngữ và từ đó đa dạng hóa cấu trúc câu để có thể làm bài nhanh hơn và hay hơn. Trung tâm Anh ngữ AMA
Trong tiếng anh để diễn tả về số lượng ta có rất nhiều cụm từ nhưng trong đó có hai cụm từ xêm xêm nhau về mặt ngoại hình khiến chúng ta dễ nhầm lẫn dẫn đến dùng sai, chia sai ngữ cảnh đó là the number of và a number of. Bài viết sau đây sẽ giúp chúng ta phân biệt rõ và nắm chắc cách dùng của the number of và a number of biệt the number of và a number of Cấu trúc, vị trí và cách sử dụng của the number of Cấu trúc, vị trí và cách dùng của A number ofMột số lưu ý cho the number of và a number ofĐiểm chung của the number of và a number of là đều được theo sau bởi danh từ số nhiều. Tuy nhiên động từ phía sau chúng lại được chia khác number of chia động từ ở ngôi thứ ba số The number of working days is 5. Số lượng người làm việc là 5A number of chia động từ ở ngôi thứ ba số A number of jobs have been arranged well. Một số công việc đã được sắp xếp ổn thỏa.Để phân biệt cũng như hiểu rõ hơn về the number of và a number of chúng ta cùng đến với các phần tiếp trúc, vị trí và cách sử dụng của the number of 1. Cấu trúcThe number of + plural noun + singular verb or plural verb …..The number of + Ns + Vs/es V……2. Vị tríThe number of thường đứng ở đầu câu hoặc đứng giữa câu sau động từ tobe / động từ chính. 3. Cách dùngĐối với the number of trong tiếng anh thì nó có hai nghĩa khác nhau ứng với hai cách dùng khác nhau. Nghĩa đầu tiên là the number of chỉ số lượng Trong cấu trúc này the number of đi với danh từ số nhiều nhưng động từ thì vẫn chia ở ngôi thứ ba số Recently, the number of fashion items is popular with young people Gần đây, nhiều mặt hàng thời trang được giới trẻ ưa chuộng. The number of students in the school is quite largeSố lượng sinh viên trong trường học thì khá nhiều. The number of books sold per day is a lotSố lượng cuốn sách bán ra mỗi ngày rất nhiều The number of phones sold today exceeds halfSố lượng điện thoại bán ra hôm nay vượt quá một nửa.Nghĩa thứ hai là the number of chỉ tính chất trong cấu trúc này the number of vẫn đi với danh từ số nhiều nhưng động từ thì lại chia ở số nhiều. Tuy nhiên trường hợp này rất ít xảy ra. Thường thường trong đề thi người ta hay sử dụng với nghĩa số The number of employees in the store are quite youngSố lượng nhân viên trong cửa hàng còn khá trẻ. The number of books in the store are very newSố lượng sách trong cửa hàng còn rất mới. The number of residents in the city are very kindSố lượng cư dân trong thành phố rất tốt bụng. The number of clothes in the store are very beautifulSố lượng quần áo trong cửa hàng rất đẹp.Cấu trúc, vị trí và cách dùng của A number of1. Cấu trúcA number of + Danh từ số nhiều + động từ số nhiều…A number of + Ns + Vo…2. Vị tríA number of thường đứng ở đầu câu hoặc giữa câu sau động từ tobe / động từ Cách dùngA number of chỉ thường dùng để chỉ người/ vật với số lượng nhiều hoặc lớn. Khác với the number of thì a number of chỉ có một cách dùng duy nhất là đi sau nó là danh từ số nhiều và động từ cũng chia ở số nhiều. A number of students in school join volunteerMột số những học sinh trong trường tham gia tình nguyện. A number of the books sell very wellMột số cuốn sách được bán rất chạy. A number of days have passed.Một vài ngày đã trôi qua. A number of items have been sold outMột vài mặt hàng đã được bán hết.√ Lưu ý thứ nhất A number of = several/some Một vài, một số những… A number of people are playing to music in this party. Một số người đang chơi nhạc trong bữa tiệc này Some / Several people are playing to music in this party. Một vài người đang chơi nhạc trong bữa tiệc này √ Lưu ý thứ hai Một số người thường hay nhầm lẫn trong cách sử dụng a number of khi thấy xuất hiện chữ a’ và họ dịch nghĩa là một vài’ nên dẫn đến chia động từ ở dạng số ít hoặc dùng danh từ ở dạng số ít gây lỗi sai về mặt ngữ → Thay vì nóiA number of flowers are decorated for the wedding→ Thì họ lại nóiA number of flowers is decorated for the wedding. Một số hoa được trang trí cho đám cướiMột số lưu ý cho the number of và a number ofDanh từ theo sau the number of và a number of đều là danh từ đếm được số nhiều không dùng bởi danh từ không đếm được. Có 2 dạng danh từ đếm đượcDanh từ đếm được theo quy tắc Days, students,books,pens,cars,…Danh từ đếm được bất quy tắcPerson PeopleMen ManWoman WomenTooth TeethSheep SheepDeerDeer Trên đây là bài viết chi tiết và một số ví dụ cơ bản để giúp chúng ta nắm vững cũng như hiểu rõ hơn về cách dùng cũng như giúp chúng ta phân biệt được rõ the number of và a number of để tránh những lỗi sai không đáng có trong các bài thi cũng như lời nói hàng ngày. Cảm ơn các bạn đã tin tưởng và theo dõi bài viết trên của nghiệp cử nhân ngôn ngữ Anh năm 2010, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy về Tiếng Anh. Nguyễn Võ Mạnh Khôi là một trong những biên tập viên về mảng ngoại ngữ tốt nhất tại VerbaLearn. Mong rằng những chia sẽ về kinh nghiệm học tập cũng như kiến thức trong từng bài giảng sẽ giúp độc giả giải đáp được nhiều thắc mắc.
từ đồng nghĩa với the number of