thông tư 28 của bộ giáo dục và đào tạo

Tác giả: luatvietnam.vn Ngày đăng: 11/20/2019 09:00 AM Đánh giá: 3 ⭐ ( 91972 đánh giá) Tóm tắt: Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Giáo dục mầm non Khớp với kết quả tìm kiếm: Căn cứ Biên bản thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định Chương trình giáo dục mầm non ngày 5 Dự thảo Kế hoạch tăng cường sử dụng văn bản điện tử và triển khai áp dụng chữ ký số trong các hoạt động thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Krông Ana từ năm 2018. Trạm Khuyến nông thành phố Buôn Ma Thuột tập huấn kỹ thuật nuôi bò tại Buôn Kho bài giảng trực tuyến của Bộ GD-ĐT; Đề Kiểm Tra; GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN, TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Công văn số 1134/PGDĐT-VP V/v triển khai Thông tư số 11/2022/TT-BGDĐT ngày 26/7/2022 của BGDĐT về liên kết tổ chức thi cấp chứng chi xây dựng danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu và định mức kinh tế - kỹ thuật đối với ngành, nghề đào tạo mới; sửa đổi, bổ sung danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu và định mức kinh tế - kỹ thuật đối với phần đào tạo bổ sung những kiến thức, kỹ năng mới phục vụ triển khai chương trình đào tạo: nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm … Công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Monday, 26/09/2022. Đăng nhập. Phòng Giáo dục và Đào tạo QuậnHuyện. TRƯỜNG MẦM NON 10-10 - HOÀNG MAI. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục. Frau Sucht Mann Zum Heiraten In Berlin. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 28/2009/TT-BGDĐT Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2009 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Căn cứ Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tuần làm việc 40 giờ; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông như sau Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2009 và thay thế Thông tư số 49/TT ngày 29 tháng 11 năm 1979 của Bộ Giáo dục. Các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ. Điều 3. Các Ông Bà Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận - Văn phòng TW; - Ban tuyên giáo TW; - Văn phòng và UBVHGDTNTN&NĐ của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UBTW Mặt trận tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Bộ Tư pháp Cục Kiểm tra văn bản QPPL; - Các Sở GD&ĐT để triển khai thực hiện; - Công báo, Cổng thông tin điện tử của Chính phủ; - Website Bộ GD&ĐT; - Lưu VT, Cục NGCBQLGD, Vụ Pháp chế. TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Vinh Hiển QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Văn bản này quy định chế độ làm việc đối với giáo viên giảng dạy tại các cơ sở giáo dục phổ thông, bao gồm nhiệm vụ của giáo viên; thời gian làm việc trong một năm; định mức tiết dạy; chế độ giảm định mức tiết dạy và quy đổi các hoạt động khác ra tiết dạy. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Văn bản này áp dụng đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy, giáo viên làm công tác quản lý ở các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường chuyên, trường lớp dành cho người khuyết tật sau đây gọi chung là các trường phổ thông. 2. Quy định này không áp dụng với giáo viên giảng dạy ở cơ sở giáo dục phổ thông của nước ngoài mở tại Việt Nam và giáo viên giảng dạy theo chế độ thỉnh giảng tại các cơ sở giáo dục phổ thông. Chương II NHIỆM VỤ CỦA GIÁO VIÊN, ĐỊNH MỨC THỜI GIAN LÀM VIỆC Điều 3. Nhiệm vụ của giáo viên Nhiệm vụ của giáo viên thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường Tiểu học, Điều lệ Trường Trung học cơ sở, Trường Trung học phổ thông và Trường phổ thông có nhiều cấp học. Điều 4. Nhiệm vụ của giáo viên làm chủ nhiệm lớp Ngoài các nhiệm vụ đối với giáo viên quy định tại Điều 3 của Quy định này, giáo viên làm chủ nhiệm lớp còn có những nhiệm vụ sau 1. Tìm hiểu và nắm vững học sinh trong lớp về mọi mặt để có biện pháp tổ chức giáo dục sát với đối tượng nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của từng học sinh và của cả lớp; 2. Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, chủ động phối hợp với các giáo viên bộ môn, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các đoàn thể và các tổ chức xã hội khác có liên quan trong hoạt động giảng dạy và giáo dục học sinh của lớp mình chủ nhiệm; 3. Nhận xét, đánh giá xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học, đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh, đề nghị danh sách học sinh được lên lớp, danh sách học sinh phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp, hoàn chỉnh việc ghi vào sổ điểm và học bạ học sinh; 4. Tham gia hướng dẫn hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục và rèn luyện học sinh do nhà trường tổ chức; 5. Báo cáo thường kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng. Điều 5. Thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm 1. Thời gian làm việc của giáo viên tiểu học trong năm học là 42 tuần, trong đó a 35 tuần dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học. b 05 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ. c 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới. d 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học. 2. Thời gian làm việc của giáo viên trung học cơ sở và trung học phổ thông trong năm học là 42 tuần, trong đó a 37 tuần dành cho việc giảng dạy và hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học. b 03 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ. c 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới. d 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học. 3. Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên gồm nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ và các ngày nghỉ khác, cụ thể như sau a Thời gian nghỉ hè của giáo viên thay cho nghỉ phép hằng năm là 02 tháng, được hưởng nguyên lương và các phụ cấp nếu có; b Thời gian nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; c Các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ Luật lao động. Căn cứ kế hoạch năm học, quy mô, đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng trường, Hiệu trưởng bố trí thời gian nghỉ hằng năm cho giáo viên một cách hợp lý theo đúng quy định. Điều 6. Định mức tiết dạy Định mức tiết dạy là số tiết lý thuyết hoặc thực hành của mỗi giáo viên phải giảng dạy trong một tuần, cụ thể như sau 1. Định mức tiết dạy của giáo viên tiểu học là 23 tiết, giáo viên trung học cơ sở là 19 tiết, giáo viên trung học phổ thông là 17 tiết; 2. Định mức tiết dạy của giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú là 17 tiết ở cấp trung học cơ sở, 15 tiết ở cấp trung học phổ thông; Định mức tiết dạy của giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú là 21 tiết ở cấp tiểu học, 17 tiết ở cấp trung học cơ sở; Định mức tiết dạy của giáo viên trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật là 21 tiết đối với giáo viên ở cấp tiểu học, 17 tiết đối với giáo viên ở cấp trung học cơ sở. 3. Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trường hạng I dạy 2 tiết một tuần, trường hạng II dạy 1/3 định mức tiết dạy, trường hạng III dạy 1/2 định mức tiết dạy của giáo viên cùng cấp học. Việc phân hạng các trường phổ thông theo quy định hiện hành. Điều 7. Định mức tiết dạy đối với Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng 1. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường phổ thông có nhiệm vụ giảng dạy một số tiết để nắm được nội dung, chương trình giáo dục và tình hình học tập của học sinh nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý. 2. Hiệu trưởng dạy 2 tiết/tuần. Phó hiệu trưởng dạy 4 tiết/tuần. Chương III CHẾ ĐỘ GIẢM ĐỊNH MỨC TIẾT DẠY VÀ QUY ĐỔI CÁC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN KHÁC RA TIẾT DẠY Điều 8. Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn 1. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở cấp tiểu học được giảm 3 tiết/tuần, ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông được giảm 4 tiết/tuần. 2. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường phổ thông dân tộc nội trú cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông được giảm 4 tiết/tuần. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường chuyên, trường bán trú được giảm 4 tiết/tuần. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật được giảm 3 tiết/tuần. 3. Giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn được giảm 3 tiết/môn/tuần. 4. Giáo viên kiêm nhiệm phụ trách công tác văn nghệ, thể dục toàn trường, phụ trách vườn trường, xưởng trường, phòng thiết bị, thư viện nếu các công tác này chưa có cán bộ chuyên trách được tính giảm từ 2 - 3 tiết/tuần tùy khối lượng công việc và do hiệu trưởng quyết định. 5. Tổ trưởng bộ môn được giảm 3 tiết/tuần. Điều 9. Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác trong nhà trường 1. Giáo viên kiêm bí thư đảng bộ, bí thư chi bộ nhà trường, chủ tịch công đoàn trường hạng I được giảm 4 tiết/tuần, các trường hạng khác được giảm 3 tiết/tuần. 2. Giáo viên kiêm công tác bí thư đoàn, phó bí thư đoàn cấp trường được hưởng chế độ, chính sách theo Quyết định số 61/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và trung học phổ thông. 3. Giáo viên kiêm chủ tịch hội đồng trường, thư ký hội đồng trường được giảm 2 tiết/tuần. 4. Giáo viên kiêm trưởng ban thanh tra nhân dân trường học được giảm 2tiết/tuần. 5. Để đảm bảo chất lượng giảng dạy và chất lượng công tác, mỗi giáo viên không làm kiêm nhiệm quá 2 chức vụ và được hưởng chế độ giảm định mức tiết dạy của chức vụ có số tiết giảm cao nhất. Điều 10. Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với các đối tượng khác 1. Giáo viên được tuyển dụng bằng hợp đồng làm việc lần đầu được giảm 2 tiết/tuần. 2. Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống, mỗi tuần lễ được giảm 3 tiết đối với giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở và 4 tiết đối với giáo viên tiểu học. Điều 11. Quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra tiết dạy 1. Giáo viên dạy môn chuyên tại các trường chuyên, lớp chuyên, 1 tiết dạy môn chuyên được tính bằng 3 tiết định mức. 2. Ngoài nhiệm vụ giảng dạy chính ở trên lớp, giáo viên còn phải thực hiện những hoạt động chuyên môn và các hoạt động khác theo sự phân công của Hiệu trưởng. Việc quy đổi những hoạt động này ra tiết dạy để tính số giờ giảng dạy cho từng giáo viên được thực hiện như sau a Đối với giáo viên được huy động làm cộng tác viên thanh tra thì thời gian làm việc một buổi được tính bằng 5 tiết định mức. b Đối với giáo viên được huy động tham gia công tác hướng dẫn, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thì 1 tiết giảng dạy thực tế được tính bằng 1,5 tiết định mức. c Báo cáo ngoại khóa cho học sinh do nhà trường tổ chức có giáo án hoặc đề cương báo cáo thì số tiết báo cáo thực tế được tính tương đương số tiết định mức. d Hiệu trưởng căn cứ tình hình thực tế quy định việc quy đổi tiết dạy đối với các công việc chuyên môn khác sau khi có ý kiến đồng ý của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 12. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan, UBND cấp huyện, theo thẩm quyền được giao có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chế độ làm việc của giáo viên tại quy định này; hằng năm báo cáo định kỳ gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 13. Trách nhiệm của Hiệu trưởng trường phổ thông Hiệu trưởng trường phổ thông chịu trách nhiệm tổ chức việc thực hiện chế độ làm việc và tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện chế độ làm việc theo Quy định này. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số 28/2009/TT-BGDĐTHà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2009THÔNG TƯBAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN PHỔ THÔNGBỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCăn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Căn cứ Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tuần làm việc 40 giờ; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông như sauĐiều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2009 và thay thế Thông tư số 49/TT ngày 29 tháng 11 năm 1979 của Bộ Giáo dục. Các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi 3. Các Ông Bà Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.Nơi nhận - Văn phòng TW; - Ban tuyên giáo TW; - Văn phòng và UBVHGDTNTN&NĐ của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UBTW Mặt trận tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Bộ Tư pháp Cục Kiểm tra văn bản QPPL; - Các Sở GD&ĐT để triển khai thực hiện; - Công báo, Cổng thông tin điện tử của Chính phủ; - Website Bộ GD&ĐT; - Lưu VT, Cục NGCBQLGD, Vụ Pháp TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Vinh HiểnQUY ĐỊNHCHẾ ĐỘ LÀM VIỆC ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạoChương IQUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhVăn bản này quy định chế độ làm việc đối với giáo viên giảng dạy tại các cơ sở giáo dục phổ thông, bao gồm nhiệm vụ của giáo viên; thời gian làm việc trong một năm; định mức tiết dạy; chế độ giảm định mức tiết dạy và quy đổi các hoạt động khác ra tiết 2. Đối tượng áp dụng1. Văn bản này áp dụng đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy, giáo viên làm công tác quản lý ở các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường chuyên, trường lớp dành cho người khuyết tật sau đây gọi chung là các trường phổ thông.2. Quy định này không áp dụng với giáo viên giảng dạy ở cơ sở giáo dục phổ thông của nước ngoài mở tại Việt Nam và giáo viên giảng dạy theo chế độ thỉnh giảng tại các cơ sở giáo dục phổ II NHIỆM VỤ CỦA GIÁO VIÊN, ĐỊNH MỨC THỜI GIAN LÀM VIỆC Điều 3. Nhiệm vụ của giáo viên Nhiệm vụ của giáo viên thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường Tiểu học, Điều lệ Trường Trung học cơ sở, Trường Trung học phổ thông và Trường phổ thông có nhiều cấp 4. Nhiệm vụ của giáo viên làm chủ nhiệm lớp Ngoài các nhiệm vụ đối với giáo viên quy định tại Điều 3 của Quy định này, giáo viên làm chủ nhiệm lớp còn có những nhiệm vụ sau1. Tìm hiểu và nắm vững học sinh trong lớp về mọi mặt để có biện pháp tổ chức giáo dục sát với đối tượng nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của từng học sinh và của cả lớp;2. Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, chủ động phối hợp với các giáo viên bộ môn, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các đoàn thể và các tổ chức xã hội khác có liên quan trong hoạt động giảng dạy và giáo dục học sinh của lớp mình chủ nhiệm;3. Nhận xét, đánh giá xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học, đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh, đề nghị danh sách học sinh được lên lớp, danh sách học sinh phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp, hoàn chỉnh việc ghi vào sổ điểm và học bạ học sinh;4. Tham gia hướng dẫn hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục và rèn luyện học sinh do nhà trường tổ chức;5. Báo cáo thường kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu 5. Thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm 1. Thời gian làm việc của giáo viên tiểu học trong năm học là 42 tuần, trong đóa 35 tuần dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm 05 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học 01 tuần dành cho việc tổng kết năm Thời gian làm việc của giáo viên trung học cơ sở và trung học phổ thông trong năm học là 42 tuần, trong đóa 37 tuần dành cho việc giảng dạy và hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm 03 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học 01 tuần dành cho việc tổng kết năm Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên gồm nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ và các ngày nghỉ khác, cụ thể như saua Thời gian nghỉ hè của giáo viên thay cho nghỉ phép hằng năm là 02 tháng, được hưởng nguyên lương và các phụ cấp nếu có;b Thời gian nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;c Các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ Luật lao cứ kế hoạch năm học, quy mô, đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng trường, Hiệu trưởng bố trí thời gian nghỉ hằng năm cho giáo viên một cách hợp lý theo đúng quy 6. Định mức tiết dạy Định mức tiết dạy là số tiết lý thuyết hoặc thực hành của mỗi giáo viên phải giảng dạy trong một tuần, cụ thể như sau1. Định mức tiết dạy của giáo viên tiểu học là 23 tiết, giáo viên trung học cơ sở là 19 tiết, giáo viên trung học phổ thông là 17 tiết;2. Định mức tiết dạy của giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú là 17 tiết ở cấp trung học cơ sở, 15 tiết ở cấp trung học phổ thông;Định mức tiết dạy của giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú là 21 tiết ở cấp tiểu học, 17 tiết ở cấp trung học cơ sở;Định mức tiết dạy của giáo viên trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật là 21 tiết đối với giáo viên ở cấp tiểu học, 17 tiết đối với giáo viên ở cấp trung học cơ Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trường hạng I dạy 2 tiết một tuần, trường hạng II dạy 1/3 định mức tiết dạy, trường hạng III dạy 1/2 định mức tiết dạy của giáo viên cùng cấp học. Việc phân hạng các trường phổ thông theo quy định hiện 7. Định mức tiết dạy đối với Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng1. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường phổ thông có nhiệm vụ giảng dạy một số tiết để nắm được nội dung, chương trình giáo dục và tình hình học tập của học sinh nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản Hiệu trưởng dạy 2 tiết/tuần. Phó hiệu trưởng dạy 4 tiết/ IIICHẾ ĐỘ GIẢM ĐỊNH MỨC TIẾT DẠY VÀ QUY ĐỔI CÁC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN KHÁC RA TIẾT DẠYĐiều 8. Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn 1. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở cấp tiểu học được giảm 3 tiết/tuần, ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông được giảm 4 tiết/ Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường phổ thông dân tộc nội trú cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông được giảm 4 tiết/tuần. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường chuyên, trường bán trú được giảm 4 tiết/tuần. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật được giảm 3 tiết/ Giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn được giảm 3 tiết/môn/ Giáo viên kiêm nhiệm phụ trách công tác văn nghệ, thể dục toàn trường, phụ trách vườn trường, xưởng trường, phòng thiết bị, thư viện nếu các công tác này chưa có cán bộ chuyên trách được tính giảm từ 2 - 3 tiết/tuần tùy khối lượng công việc và do hiệu trưởng quyết Tổ trưởng bộ môn được giảm 3 tiết/ 9. Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác trong nhà trường1. Giáo viên kiêm bí thư đảng bộ, bí thư chi bộ nhà trường, chủ tịch công đoàn trường hạng I được giảm 4 tiết/tuần, các trường hạng khác được giảm 3 tiết/ Giáo viên kiêm công tác bí thư đoàn, phó bí thư đoàn cấp trường được hưởng chế độ, chính sách theo Quyết định số 61/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và trung học phổ Giáo viên kiêm chủ tịch hội đồng trường, thư ký hội đồng trường được giảm 2 tiết/ Giáo viên kiêm trưởng ban thanh tra nhân dân trường học được giảm 2tiết/ Để đảm bảo chất lượng giảng dạy và chất lượng công tác, mỗi giáo viên không làm kiêm nhiệm quá 2 chức vụ và được hưởng chế độ giảm định mức tiết dạy của chức vụ có số tiết giảm cao 10. Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với các đối tượng khác1. Giáo viên được tuyển dụng bằng hợp đồng làm việc lần đầu được giảm 2 tiết/ Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống, mỗi tuần lễ được giảm 3 tiết đối với giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở và 4 tiết đối với giáo viên tiểu học.Điều 11. Quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra tiết dạy1. Giáo viên dạy môn chuyên tại các trường chuyên, lớp chuyên, 1 tiết dạy môn chuyên được tính bằng 3 tiết định Ngoài nhiệm vụ giảng dạy chính ở trên lớp, giáo viên còn phải thực hiện những hoạt động chuyên môn và các hoạt động khác theo sự phân công của Hiệu trưởng. Việc quy đổi những hoạt động này ra tiết dạy để tính số giờ giảng dạy cho từng giáo viên được thực hiện như saua Đối với giáo viên được huy động làm cộng tác viên thanh tra thì thời gian làm việc một buổi được tính bằng 5 tiết định Đối với giáo viên được huy động tham gia công tác hướng dẫn, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ do Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thì 1 tiết giảng dạy thực tế được tính bằng 1,5 tiết định Báo cáo ngoại khóa cho học sinh do nhà trường tổ chức có giáo án hoặc đề cương báo cáo thì số tiết báo cáo thực tế được tính tương đương số tiết định Hiệu trưởng căn cứ tình hình thực tế quy định việc quy đổi tiết dạy đối với các công việc chuyên môn khác sau khi có ý kiến đồng ý của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào IVTỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 12. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngUỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan, UBND cấp huyện, theo thẩm quyền được giao có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chế độ làm việc của giáo viên tại quy định này; hằng năm báo cáo định kỳ gửi Bộ Giáo dục và Đào 13. Trách nhiệm của Hiệu trưởng trường phổ thôngHiệu trưởng trường phổ thông chịu trách nhiệm tổ chức việc thực hiện chế độ làm việc và tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện chế độ làm việc theo Quy định này. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _____________ Số 28/2020/TT-BGDĐT CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2020 Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Ban hành Điều lệ Trường tiểu 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Điều lệ Trường tiểu 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 10 năm 2020. Thông tư này thay thế Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường tiểu học và Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành sửa đổi, bổ sung Điều 40, bổ sung thêm Điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường tiểu 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Nơi nhận - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Hội đồng quốc gia giáo dục; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Như Điều 3 để thực hiện; - Cục kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; - Công báo; - Kiểm toán Nhà nước; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT BGDĐT; - Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDTH. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Độ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _____________ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ĐIỀU LỆ Trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ___________ Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Điều lệ này quy định tổ chức và hoạt động của trường tiểu học bao gồm tổ chức và quản lý nhà trường; tổ chức hoạt động giáo dục; nhiệm vụ và quyền của giáo viên, nhân viên; nhiệm vụ và quyền của học sinh; tài sản và tài chính của nhà trường; quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã Điều lệ này áp dụng đối với trường tiểu học, trường chuyên biệt và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học sau đây gọi chung là trường tiểu học, tổ chức và cá nhân có liên 2. Vị trí của trường tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân Trường tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học1. Công khai mục tiêu, chương trình, kế hoạch giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban Thực hiện giáo dục bắt buộc, phổ cập giáo dục và xóa mù chữ tại địa bàn. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động và tạo điều kiện cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đến trường. Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo sự phân công của cấp có thẩm Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo , gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu Triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thực hiện lựa chọn sách giáo khoa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; triển khai thực hiện sách giáo khoa và nội dung giáo dục của địa phương theo quyết định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thực hiện tự chủ chuyên môn trong tổ chức các hoạt động giáo dục tại trường tiểu Thực hiện tự kiểm định chất lượng và đảm bảo chất lượng giáo dục theo quy Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học Quản lý và sử dụng đất, tài chính và tài sản của nhà trường theo quy định của pháp Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện các hoạt động giáo dục. Tổ chức cho giáo viên, người lao động và học sinh tham gia các hoạt động xã hội tại địa Xây dựng môi trường văn hoá - giáo dục trong nhà trường, tham gia xây dựng môi trường văn hoá - giáo dục ở địa Được tiếp nhận các khoản tài trợ, viện trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với nhà trường theo quy định của pháp Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp 4. Loại hình trường, lớp tiểu học1. Trường tiểu học được tổ chức theo hai loại hình công lập và tư Trường tiểu học công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở Trường tiểu học tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt Lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt gồma Lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều cấp Lớp tiểu học trong trường phổ thông dân tộc bán Lớp tiểu học trong cơ sở giáo dục dành cho trẻ em khuyết Lớp tiểu học trong trường giáo Cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học trung tâm học tập cộng đồng; lớp dành cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn không có điều kiện đi học ở trường, lớp dành cho trẻ khuyết 5. Tên trường, biển tên trường1. Tên trường gồm trường tiểu học và tên riêng của trường. Tên trường được ghi trong quyết định thành lập trường, con dấu, biển tên trường và các giấy tờ giao Biển tên trườnga Góc trên bên trái - Dòng thứ nhất Uỷ ban nhân dân cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau đây gọi là cấp huyện và tên đơn vị cấp huyện; - Dòng thứ hai Phòng giáo dục và đào Ở giữa ghi tên trường theo quy định tại khoản 1 của Điều này. Đối với điểm trường, tên điểm trường ghi dưới tên Dưới cùng ghi địa chỉ, trang website nếu có, địa chỉ email và số điện thoại của Tên trường và biển tên trường của trường chuyên biệt có quy chế về tổ chức và hoạt động riêng thì thực hiện theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của loại trường chuyên biệt 6. Phân cấp quản lý1. Trường tiểu học do Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập và quản lý. Các lớp tiểu học, cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này do cấp có thẩm quyền thành lập quản Phòng giáo dục và đào tạo giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục đối với các loại hình trường, lớp tiểu học trên địa 7. Tổ chức và hoạt động của lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt và trường tiểu học tư thục1. Lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt thực hiện theo các quy định của Điều lệ này và Điều lệ, Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục tương Trường tiểu học tư thục thực hiện theo các quy định của Điều lệ này và Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tư thục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban II TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNGĐiều 8. Điều kiện, thủ tục thành lập; điều kiện hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể trường tiểu học và các cơ sở giáo dục khác1. Điều kiện, thủ tục thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục; điều kiện, thủ tục để trường tiểu học hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia tách trường tiểu học; đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường tiểu học; giải thể trường tiểu học thực hiện theo quy định của Chính phủ về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo Điều kiện, thủ tục để cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học; đình chỉ, thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học thực hiện theo quy định của Chính phủ về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo Điều kiện để trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học hoạt động phải đạt tiêu chuẩn tối thiểu theo quy định hiện 9. Cơ cấu tổ chức của trường tiểu học Cơ cấu tổ chức trường tiểu học gồm hội đồng trường; hiệu trưởng và phó hiệu trưởng; hội đồng thi đua khen thưởng; hội đồng kỉ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam; tổ chức Công đoàn; tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; các tổ chuyên môn; tổ văn phòng; lớp học 10. Hội đồng trường1. Hội đồng trường của trường công lậpa Hội đồng trường của trường công lập là tổ chức quản trị nhà trường, thực hiện quyền đại diện sở hữu của nhà trường và các bên có lợi ích liên quan, chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo Thành phần của hội đồng trường công lập gồm bí thư cấp ủy; hiệu trưởng; chủ tịch Công đoàn; bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; đại diện tổ chuyên môn, tổ văn phòng; đại diện chính quyền địa phương và ban đại diện cha mẹ học sinh. Hội đồng trường có chủ tịch, phó chủ tịch, thư kí và các thành viên khác. Số lượng thành viên của hội đồng trường tối thiểu là 07 người và tối đa là 11 Nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng trường công lập Quyết nghị về chiến lược, tầm nhìn, kế hoạch, mục tiêu phát triển của nhà trường trong từng giai đoạn và từng năm học; quyết nghị về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường; giám sát các hoạt động của nhà trường; giám sát việc thực hiện các nghị quyết của hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà Hoạt động của hội đồng trường tiểu học công lập Hội đồng trường họp thường kì ít nhất ba lần trong một năm. Trong trường hợp cần thiết, khi hiệu trưởng hoặc ít nhất một phần ba số thành viên hội đồng trường đề nghị, chủ tịch hội đồng trường có quyền triệu tập phiên họp bất thường để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường. Chủ tịch hội đồng trường có thể mời đại diện chính quyền và đoàn thể địa phương tham dự cuộc họp của hội đồng trường khi cần thiết. Phiên họp hội đồng trường được công nhận là hợp lệ khi có mặt từ ba phần tư số thành viên của hội đồng trở lên trong đó có chủ tịch hội đồng. Quyết nghị của hội đồng trường được thông qua và có hiệu lực khi được ít nhất hai phần ba số thành viên có mặt nhất trí. Quyết nghị của hội đồng trường được công bố công khai. Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm thực hiện các quyết nghị hoặc kết luận của hội đồng trường về những nội dung được quy định tại điểm c khoản 1 của Điều này. Nếu hiệu trưởng không nhất trí với quyết nghị của hội đồng trường thì phải kịp thời báo cáo, xin ý kiến cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp của trường. Trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, hiệu trưởng vẫn phải thực hiện theo quyết nghị của hội đồng trường đối với các vấn đề không trái với pháp luật hiện hành và Điều lệ Thủ tục thành lập hội đồng trường tiểu học công lập Căn cứ vào quy định về thành phần của hội đồng trường tại mục b, khoản 1, Điều 10 của Thông tư này, hiệu trưởng tổng hợp danh sách nhân sự do tập thể giáo viên và các tổ chức, đoàn thể nhà trường giới thiệu, trình đề nghị chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập hội đồng trường. Chủ tịch hội đồng trường là thành viên trong nhà trường và do các thành viên của hội đồng bầu; phó chủ tịch và thư kí hội đồng do chủ tịch hội đồng chỉ định. Nhiệm kì của hội đồng trường là 05 năm, trong trường hợp có sự thay đổi về nhân sự, hiệu trưởng làm văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định bổ sung, kiện toàn hội đồng Hội đồng trường của trường tư thụca Hội đồng trường của trường tư thục là tổ chức quản trị nhà trường, thực hiện quyền đại diện cho nhà đầu tư và các bên có lợi ích liên quan, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định của nhà đầu Thành phần của hội đồng trường tư thục do nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư gồm đại diện nhà đầu tư, thành viên trong và ngoài trường do hội nghị nhà đầu tư bầu, quyết định theo tỷ lệ vốn góp. Thành phần của hội đồng trường của trường tư thục hoạt động không vì lợi nhuận do nhà đầu tư trong nước đầu tư gồm đại diện nhà đầu tư do các nhà đầu tư bầu, quyết định theo tỷ lệ vốn góp; thành viên trong và ngoài trường. Thành viên trong trường gồm các thành viên đương nhiên là bí thư cấp ủy, chủ tịch Công đoàn, đại diện ban chấp hành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, hiệu trưởng; thành viên bầu là đại diện giáo viên và người lao động do hội nghị toàn thể hoặc hội nghị đại biểu của trường bầu. Thành viên ngoài trường gồm đại diện lãnh đạo nhà quản lý, nhà giáo dục, doanh nhân, cựu học sinh do hội nghị toàn thể hoặc hội nghị đại biểu của trường Nhiệm vụ, quyền hạn, thủ tục thành lập và hoạt động của Hội đồng trường của trường tiểu học tư thục được thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư 11. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng1. Hiệu trưởnga Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà Người được bổ nhiệm làm hiệu trưởng đối với trường công lập hoặc công nhận làm hiệu trưởng đối với trường tư thục phải đạt tiêu chuẩn quy định tại Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông và đảm bảo các yêu cầu phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp tiểu học; đã dạy học ít nhất 05 năm hoặc 04 năm đối với miền núi, hải đảo, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn ở cấp tiểu Nhiệm kì của hiệu trưởng trường tiểu học là 05 năm. Sau mỗi năm học hiệu trưởng được viên chức, người lao động trong trường góp ý và cấp có thẩm quyền đánh giá theo quy định. Hiệu trưởng công tác tại một trường tiểu học công lập không quá hai nhiệm kì liên Nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trưởng Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền. Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng thi đua khen thưởng; hội đồng kỉ luật, hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan quản lý giáo dục; xây dựng kế hoạch phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên, nhân viên; động viên và tạo điều kiện cho giáo viên và nhân viên tham gia các hoạt động đổi mới giáo dục; thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên, nhân viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển, sắp xếp giáo viên; tổ chức các bước giới thiệu nhân sự đề nghị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm phó hiệu trưởng. Quản lý, tiếp nhận học sinh, cho phép học sinh chuyển trường; quyết định kỉ luật, khen thưởng học sinh; phê duyệt kết quả đánh giá học sinh, danh sách học sinh lên lớp, lưu ban; tổ chức kiểm tra công nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách. Tổ chức triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; sách giáo khoa, nội dung giáo dục của địa phương theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thực hiện quản lý, sử dụng và lựa chọn các xuất bản phẩm tham khảo sử dụng trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn; tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý. Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy theo quy định về định mức tiết dạy đối với hiệu trưởng. Quản lý hành chính; quản lý và tự chủ trong việc sử dụng các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường theo quy định. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; thực hiện xã hội hoá giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng xã hội. Xây dựng môi trường học đường an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường theo quy định của Pháp luật. Được hưởng chế độ phụ cấp đối với nhà giáo và các chính sách ưu đãi theo quy Phó hiệu trưởnga Phó Hiệu trưởng là người giúp việc cho hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng; chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công; điều hành hoạt động của nhà trường khi được hiệu trưởng ủy Người được bổ nhiệm làm phó hiệu trưởng đối với trường công lập hoặc công nhận là phó hiệu trưởng đối với trường tư thục phải đạt mức cao của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; có đủ năng lực đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công và đảm bảo các yêu cầu phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp tiểu học; đã dạy học ít nhất 05 năm hoặc 04 năm đối với miền núi, hải đảo, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn ở cấp tiểu Nhiệm kì của phó hiệu trưởng trường tiểu học là 05 năm. Sau mỗi năm học phó hiệu trưởng được hiệu trưởng, viên chức, người lao động trong trường góp ý và cấp có thẩm quyền đánh giá theo quy Nhiệm vụ và quyền hạn của phó Hiệu trưởng Chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công; điều hành hoạt động của nhà trường khi được hiệu trưởng ủy quyền. Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn; tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý; dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy theo quy định về định mức tiết dạy đối với phó hiệu trưởng. Được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi đối với nhà giáo theo quy 12. Các hội đồng khác trong nhà trường1. Hội đồng thi đua khen thưởng Hội đồng thi đua khen thưởng giúp hiệu trưởng tổ chức phong trào thi đua; hướng dẫn tổ chức phát động thi đua và giám sát việc thực hiện; tham mưu sơ kết, tổng kết, xét và đề nghị khen thưởng đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh nhà trường; kiến nghị đề xuất về công tác thi đua, khen thưởng. Hội đồng thi đua khen thưởng do hiệu trưởng thành lập vào đầu mỗi năm học bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký và các thành viên. Hiệu trưởng là chủ tịch hội đồng thi đua khen thưởng. Các thành viên của hội đồng bao gồm phó hiệu trưởng, đại diện cấp ủy Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội, tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng, đại diện giáo viên. Số lượng thành viên trong Hội đồng thi đua khen thưởng là số lẻ. Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng triệu tập họp hội đồng định kì vào đầu năm học, cuối học kì I, cuối năm học và họp đột xuất khi có yêu cầu công Hội đồng kỉ luật Hội đồng kỉ luật được thành lập để xét hoặc xóa kỉ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên theo từng vụ việc. Việc thành lập, thành phần và hoạt động của hội đồng kỉ luật được thực hiện theo quy định của pháp Hội đồng tư vấn Hiệu trưởng thành lập các hội đồng tư vấn để tư vấn giúp hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình trong hoạt động quản lý và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ. Nhiệm vụ, quyền hạn, thành phần và thời gian hoạt động của các hội đồng tư vấn do hiệu trưởng quy 13. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các đoàn thể trong nhà trường1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong trường tiểu học lãnh đạo nhà trường và hoạt động theo quy định của Điều lệ Đảng, trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp Tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác hoạt động trong trường tiểu học theo quy định của pháp luật nhằm giúp nhà trường thực hiện mục tiêu, chương trình giáo Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh hoạt động theo Điều lệ Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các quy định của pháp luật. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh có tổng phụ trách Đội. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của tổng phụ trách Đội thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào 14. Tổ chuyên môn1. Tổ chuyên môn bao gồm giáo viên theo khối lớp hoặc môn học; nhân viên làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục, công nghệ thông tin, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, tham vấn học đường. Mỗi tổ có ít nhất 03 thành viên; tổ chuyên môn có tổ trưởng, nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có tổ Tổ chuyên môn có nhiệm saua Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà Căn cứ vào kế hoạch giáo dục của nhà trường, xây dựng và giải trình kế hoạch dạy học các môn học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học của tổ theo tuần, tháng, học kỳ và năm Thực hiện kế hoạch hoạt động chuyên môn của trường, của tổ chủ động và linh Đề xuất hiệu trưởng phân công giáo viên dạy và giáo viên chủ nhiệm lớp theo năm Tổ chức cho giáo viên thực hiện lựa chọn sách giáo khoa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đề xuất các xuất bản phẩm tham khảo để lựa chọn sử dụng trong nhà trường theo quy Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông; tham gia đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo Chuẩn hiệu Tổ chuyên môn sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần để thực hiện các nhiệm vụ của tổ chuyên môn trên tinh thần xây dựng môi trường thân thiện, tích cực, tự học để nâng cao trình độ và phát triển năng lực chuyên 15. Tổ văn phòng1. Mỗi trường tiểu học có một tổ văn phòng gồm nhân viên thực hiện các công tác văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học và các công tác khác. Tổ văn phòng có tổ trưởng, tổ phó theo quy Tổ văn phòng có những nhiệm vụ saua Căn cứ kế hoạch giáo dục của nhà trường, xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm phục vụ cho việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục của nhà Giúp hiệu trưởng thực hiện công tác văn thư, nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản trong nhà trường và hạch toán kế toán, thống kê theo chế độ quy Tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch của tổ và của nhà Tham gia đánh giá, xếp loại viên chức, người lao động; giới thiệu tổ trưởng, tổ Quản lý, lưu trữ hồ sơ của Thực hiện các nhiệm vụ khác khi hiệu trưởng phân Tổ văn phòng sinh hoạt ít nhất một tháng một lần hoặc khi có yêu cầu của công 16. Lớp học, tổ chức lớp học, khối lớp học, điểm trường1. Học sinh được tổ chức theo lớp học. Mỗi lớp học có không quá 35 học sinh do một giáo viên chủ nhiệm phụ trách. Mỗi lớp học hoà nhập có không quá 02 học sinh khuyết tật, trường hợp đặc biệt, hiệu trưởng căn cứ vào điều kiện thực tế để sắp xếp, bố trí thêm học sinh khuyết tật trong một lớp học để đảm bảo cho những học sinh khuyết tật có nhu cầu và có khả năng học tập đều được đi học. Ở những địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn có thể tổ chức lớp ghép. Số lượng học sinh và số nhóm trình độ trong một lớp ghép phải phù hợp với năng lực dạy học của giáo viên và điều kiện thực tế của nhà trường. Một lớp ghép có không quá 02 nhóm trình độ, trường hợp đặc biệt sẽ do cấp có thẩm quyền quyết định nhưng không quá 03 nhóm trình độ. Một lớp ghép có không quá 15 học Lớp học có lớp trưởng và các lớp phó. Học sinh trong lớp được chia thành các tổ, mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó. Lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó do học sinh ứng cử hoặc giáo viên chủ nhiệm giới thiệu, được học sinh trong lớp, trong tổ bầu chọn và luân phiên trong năm học. Hình thức tổ chức lớp học được thực hiện linh hoạt phù hợp với từng đối tượng và điều kiện thực tế. Hoạt động của lớp học đảm bảo tính dân chủ, tự quản, hợp tác. Mỗi học sinh được chủ động thảo luận, tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ, nhóm, lớp với sự hỗ trợ của giáo Đối với những lớp cùng trình độ được lập thành khối lớp để phối hợp các hoạt động chung. Tỉ lệ học sinh nam, nữ và sĩ số lớp học cân đối giữa các lớp trong khối Tùy theo điều kiện ở địa phương, trường tiểu học có thể có thêm điểm trường ở những địa bàn khác nhau để thuận lợi cho học sinh đến trường. Hiệu trưởng phân công phó Hiệu trưởng phụ trách điểm III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤCĐiều 17. Chương trình giáo dục và kế hoạch giáo dục1. Trường tiểu học thực hiện chương trình giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, kế hoạch thời gian năm học và thời lượng giáo dục theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa Căn cứ chương trình giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và kế hoạch dài hạn của đơn vị do cấp có thẩm quyền phê duyệt, trường tiểu học xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà Hằng năm xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy Xây dựng các nội dung giáo dục bổ trợ đáp ứng nhu cầu người học, nội dung giáo dục của địa phương phù hợp với điều kiện của địa phương và của nhà trường nhằm nâng cao chất lượng giáo Áp dụng các phương pháp, hình thức giáo dục tiên tiến trong và ngoài nước phù hợp với điều kiện thực tiễn, nhu cầu phát triển của địa phương, nhà trường và định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ kế hoạch giáo dục hàng năm của nhà Xây dựng thời khoá biểu phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh và điều kiện thực tế của địa 18. Sách giáo khoa, thiết bị dạy học, tài liệu tham khảo và tài liệu giáo dục địa phương1. Trường tiểu học sử dụng sách giáo khoa được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc lựa chọn, sử dụng vào quá trình giảng dạy và học tập trong trường tiểu học trên địa bàn; giáo viên, học sinh sử dụng sách giáo khoa vào các hoạt động dạy và học nhằm thực hiện mục tiêu, nội dung giáo dục, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; trường tiểu học phải cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin về sách giáo khoa sử dụng tại trường để học sinh và gia đình học sinh Thiết bị dạy học sử dụng trong nhà trường thuộc Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và các thiết bị dạy học khác theo quy định của chương trình giáo dục phổ Nhà trường tổ chức lựa chọn, trang bị xuất bản phẩm tham khảo phục vụ cho hoạt động giảng dạy, nghiên cứu của giáo viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; khuyến khích giáo viên sử dụng xuất bản phẩm tham khảo để nâng cao chất lượng giáo dục. Mọi tổ chức, cá nhân không được ép buộc học sinh phải mua tài liệu tham Tài liệu giáo dục địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức biên soạn và thẩm định đáp ứng nhu cầu và phù hợp với đặc điểm của địa phương, theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học về mục tiêu, nội dung giáo dục và được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê 19. Các hoạt động giáo dục1. Các hoạt động giáo dục được tổ chức trong và ngoài lớp học nhằm hình thành phẩm chất, phát triển năng lực; giáo dục đạo đức lối sống; bồi dưỡng năng khiếu; hỗ trợ học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. Hình thức hoạt động giáo dục học sinh được tổ chức linh hoạt theo mục tiêu, tính chất của hoạt động, trong đó học sinh được tổ chức làm việc độc lập, làm việc theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp với sự hướng dẫn, hỗ trợ của giáo viên, đảm bảo mỗi học sinh được tạo điều kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực Hoạt động giáo dục tổ chức trong và ngoài lớp học thông qua một số hình thức chủ yếu học lý thuyết, thực hiện bài tập, thực hành, thí nghiệm, trò chơi, đóng vai, dự án học tập, câu lạc bộ, tham quan, cắm trại, đọc sách, sinh hoạt tập thể, hoạt động phục vụ cộng 20. Phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc và xóa mù chữ, giáo dục hòa nhập1. Nhà trường tham gia ban chỉ đạo, xây dựng, thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ và đảm bảo giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc tại địa Phối hợp các ban, ngành đoàn thể huy động trẻ em và các cá nhân thuộc đối tượng phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ đi học. Tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục đảm bảo chất lượng phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù Tham gia điều tra, cập nhật số liệu và quản lý hồ sơ phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xoá mù chữ theo địa bàn được phân công; phối hợp kiểm tra, đánh giá kết quả phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ của cấp xã; tham mưu chính quyền cấp xã đề nghị ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ theo quy Thực hiện giáo dục hoà nhập cho học sinh có hoàn cảnh đặc biệt, học sinh khuyết tật trong trường tiểu học thực hiện theo quy định của Luật Người khuyết tật, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Người khuyết tật, các quy định của Điều lệ này và Quy định về giáo dục hoà nhập dành cho người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban 21. Hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục1. Đối với nhà trườnga Sổ đăng Học Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường và kế hoạch hoạt động giáo dục theo năm Sổ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân Hồ sơ phổ cập giáo Hồ sơ quản lý tài sản, tài Sổ quản lý các văn Hồ sơ giáo dục học sinh khuyết tật nếu có học sinh khuyết tật học tập.2. Đối với giáo viêna Kế hoạch bài Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn, dự giờ và theo dõi đánh giá kết quả học tập của học Sổ chủ nhiệm đối với giáo viên chủ nhiệm.d Sổ công tác Đội đối với Tổng phụ trách Đội.3. Đối với tổ chuyên môn, tổ văn phòng Sổ ghi chép nội dung các hoạt động của Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, dạy học được sử dụng hồ sơ điện tử thay thế hồ sơ giấy đảm bảo yêu cầu của công tác lưu trữ và có giá trị như hồ sơ 22. Đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh1. Trường tiểu học tổ chức đánh giá kết quả giáo dục trong quá trình học tập và rèn luyện của học sinh theo Quy định về đánh giá học sinh tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; tổ chức cho giáo viên bàn giao kết quả giáo dục học sinh cuối năm học cho giáo viên dạy lớp trên của năm học sau; thực hiện theo chỉ đạo của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc tổ chức nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh hoàn thành chương trình tiểu học lên lớp 6 phù hợp với điều kiện của các nhà trường và địa Học sinh học hết chương trình tiểu học, có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học trong học Đối với cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, người đứng đầu cơ sở giáo dục đó xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học trong học bạ theo quy định. Đối với học sinh do hoàn cảnh khó khăn không có điều kiện đến trường, theo học ở cơ sở khác trên địa bàn, học sinh ở nước ngoài về nước, hiệu trưởng trường tiểu học tổ chức đánh giá theo quy định và xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học nếu học sinh đạt yêu Ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá kết quả rèn luyện và học tập học sinh theo lộ trình phù hợp với thực tế của cơ sở giáo 23. Giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường1. Trường tiểu học giáo dục truyền thống cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh hiểu mục tiêu, tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, quá trình xây dựng và phát triển của nhà trường, từ đó có ý thức, trách nhiệm xây dựng, giữ gìn và phát huy truyền thống nhà Giáo dục truyền thống nhà trường thông qua các hoạt động tìm hiểu về lịch sử, văn hóa, thành tích của nhà trường; lưu giữ, trưng bày, giới thiệu các hiện vật, sản phẩm, công trình về thành tích, thành tựu giáo dục của nhà Trường tiểu học có ngày truyền thống của nhà 24. Xây dựng và phát triển văn hóa đọc1. Xây dựng và phát triển văn hoá đọc, thói quen đọc sách của cán bộ, giáo viên và học sinh trong nhà trường. Tổ chức cho học sinh đọc tại thư viện, lớp hoặc mượn tài liệu về nhà; tổ chức các tiết đọc ở thư viện; tổ chức các hoạt động khuyến đọc và các hoạt động giáo dục có sử dụng thông tin từ thư Thực hiện đa dạng các hình thức thư viện, khuyến khích xây dựng thư viện điện tử ở những nơi có điều kiện và nhu cầu. Trang trí, sắp xếp thư viện thân thiện, sinh động, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học Thường xuyên bổ sung sách, xuất bản phẩm tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài phù hợp với nhu cầu, điều kiện thực tế tại nhà trường . Tạo điều kiện cho học sinh dễ dàng tiếp cận với sách và xuất bản phẩm tham khảo; có thể luân chuyển sách, xuất bản phẩm tham khảo giữa các lớp, điểm Hướng dẫn học sinh tự quản các hoạt động thư viện tại lớp, tại Thực hiện hiệu quả công tác xã hội hoá, huy động sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng và tổ chức hoạt động của thư viện; thường xuyên tổ chức quyên góp sách và các xuất bản phẩm tham khảo cho thư 25. Hợp tác quốc tế Khuyến khích các nhà trường phát triển các chương trình hợp tác quốc tế phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của nhà trường theo quy định của pháp IV NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊNĐiều 26. Giáo viên, nhân viên1. Giáo viên làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu Nhân viên làm công tác hỗ trợ, phục vụ công tác giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu 27. Nhiệm vụ của giáo viên1. Giáo viên có những nhiệm vụ sau đâya Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và kế hoạch giáo dục của nhà trường. Chủ động thực hiện và chịu trách nhiệm về kế hoạch giáo dục; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nội dung, phương pháp giáo dục, kiểm tra đánh giá học sinh và chất lượng, hiệu quả giáo dục từng học sinh của lớp mình phụ trách, bảo đảm quy định của chương trình giáo dục, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể của nhà Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn và nhà trường; thường xuyên cập nhật những chỉ đạo của ngành; chuẩn bị, tổ chức dạy học và đánh giá học sinh theo quy định; thực hiện các hoạt động chuyên môn Xây dựng mối quan hệ thân thiện, dân chủ giữa giáo viên với học sinh, với cha mẹ học sinh và cộng đồng; giúp học sinh chủ động, sáng tạo, tự tin, tự chủ trong học tập và rèn Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; ứng xử văn hóa, đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; gương mẫu trước học sinh; thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của học Thực hiện tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên giáo viên theo quy định; trao đổi chia sẻ chuyên môn cùng đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường thông qua các đợt sinh hoạt chuyên môn, tập Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập và sinh hoạt chuyên môn; sáng tạo, linh hoạt trong việc tự làm đồ dùng dạy Tham gia lựa chọn sách giáo khoa theo quy định; đề nghị nhà trường trang bị các xuất bản phẩm tham khảo, thiết bị dạy học theo quy định, phù hợp để sử dụng trong quá trình dạy Tham gia kiểm định chất lượng giáo Tham gia thực hiện giáo dục bắt buộc, phổ cập giáo dục và xóa mù chữ ở địa Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh, cộng đồng và các tổ chức xã hội liên quan để thực hiện nhiệm vụ giáo Quản lý, tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục tại điểm trường khi được hiệu trưởng phân Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của hiệu Giáo viên làm công tác chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có các nhiệm vụ sau đâya Chủ động nắm bắt thông tin từng học sinh của lớp được phân công làm công tác chủ nhiệm; xây dựng các hoạt động giáo dục của lớp thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng và được hiệu trưởng phê Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ, giáo viên, tổng phụ trách Đội, các tổ chức xã hội có liên quan để tổ chức các hoạt động giáo dục và hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh lớp mình chủ nhiệm; tổng hợp nhận xét, đánh giá học sinh cuối kỳ I và cuối năm học; hướng dẫn học sinh bình bầu và đề nghị khen thưởng; lập danh sách học sinh đề nghị ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi học bạ cho học Báo cáo thường kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với hiệu Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học 28. Nhiệm vụ của nhân viên1. Căn cứ kế hoạch giáo dục của nhà trường, nhân viên trường tiểu học xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động cá nhân theo tuần, tháng, năm học nhằm phục vụ cho việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục của nhà Tùy theo vị trí việc làm, nhân viên trường tiểu học thực hiện nhiệm vụ theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm đang đảm Tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch của tổ, nhà trường và các cấp quản lý giáo Thực hiện các nhiệm vụ khác khi hiệu trưởng phân 29. Quyền của giáo viên, nhân viên1. Giáo viên, nhân viên có những quyền sau đâya Được hưởng tiền lương, phụ cấp, trợ cấp, ưu đãi và các chính sách khác theo quy định; được thay đổi hạng chức danh nghề nghiệp; được bảo vệ nhân phẩm, danh dự, sức khỏe, hưởng các quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy Được tự chủ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn và nhà trường trong việc lựa chọn, điều chỉnh nội dung giáo dục; vận dụng các hình thức hoạt động và phương pháp giáo dục, đánh giá học sinh phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể của nhà Được tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng lương, phụ cấp theo lương và các chế độ chính sách khác theo quy định khi được cấp có thẩm quyền cử đi học tập, bồi Được khen thưởng, tặng danh hiệu thi đua và các danh hiệu cao quý khác theo quy Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp Giáo viên làm công tác chủ nhiệm, ngoài những quyền nêu tại khoản 1 của Điều này, còn có các quyền sau đâya Được dự các giờ học, hoạt động giáo dục khác của học sinh lớp mình chủ Được dự các cuộc họp của hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng khác khi giải quyết những vấn đề có liên quan đến học sinh của lớp mình chủ Được dự các lớp bồi dưỡng, hội nghị chuyên đề về công tác chủ Được quyền cho phép cá nhân học sinh nghỉ học không quá 03 ngày liên Được giảm giờ lên lớp hàng tuần và các quyền khác theo quy Giáo viên làm công tác tổng phụ trách Đội được hưởng các chế độ, chính sách theo quy 30. Trình độ chuẩn được đào tạo, chuẩn nghề nghiệp của giáo viên, nhân viên1. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục tiểu Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên tiểu học được thực hiện theo quy định. Hằng năm, giáo viên tự đánh giá và được nhà trường định kì đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học để làm căn cứ xây dựng kế hoạch học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề Trình độ chuẩn được đào tạo của nhân viên trường tiểu học được quy định tại các văn bản quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp với từng vị trí việc làm của nhân 31. Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên, nhân viên1. Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên, nhân viên thực hiện theo quy định của ngành giáo dục và của pháp luật, trong đó cần chú ýa Không xuyên tạc nội dung giáo dục, dạy sai nội dung kiến Không gian lận trong kiểm tra đánh giá, cố ý đánh giá sai kết quả giáo dục của học Không ép buộc học sinh học thêm vì mục đích vật Không bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tuỳ tiện cắt xén nội dung giáo Không xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể người khác; không hút thuốc; uống rượu, bia; gây rối an ninh, trật Nhân viên không cản trở, gây khó khăn trong việc hỗ trợ, phục vụ công tác giảng dạy, giáo dục học sinh và các công việc khác của nhà 32. Khen thưởng và xử lý vi phạm1. Giáo viên, nhân viên có thành tích sẽ được khen thưởng, được phong tặng danh hiệu thi đua và các danh hiệu cao quý khác theo quy Giáo viên, nhân viên có hành vi vi phạm quy định tại Điều lệ này thì bị xử lý theo quy định của pháp V NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA HỌC SINHĐiều 33. Tuổi của học sinh tiểu học1. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm. Trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam có thể vào học lớp một ở độ tuổi cao hơn so với quy định nhưng không quá 03 tuổi. Trường hợp trẻ em vào học lớp một vượt quá 03 tuổi so với quy định sẽ do trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết Học sinh tiểu học học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp 34. Nhiệm vụ của học sinh1. Học tập, rèn luyện theo kế hoạch giáo dục, nội quy của nhà trường; có ý thức tự giác học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu Thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập; biết cách tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, người già, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó Chấp hành nội quy, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi công cộng; chấp hành trật tự an toàn giao thông; giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi Góp phần vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa 35. Quyền của học sinh1. Được học tậpa Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân; được học ở một trường, lớp thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học thuận tiện đi lại đối với bản thân trên địa bàn cư Học sinh được chọn trường học hoặc chuyển đến học trường khác ngoài địa bàn cư trú, nếu trường đó có khả năng tiếp Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc tại Việt Nam, trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn chưa được đi học ở nhà trường nếu có nguyện vọng chuyển đến học trong một trường tiểu học thì được hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ để xếp vào lớp phù Học sinh khuyết tật được học hòa nhập ở một trường tiểu học; được đảm bảo các điều kiện để học tập và rèn luyện; được học và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân của học Học sinh được học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể được học vượt lớp trong phạm vi cấp học. Thủ tục xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh có đơn đề nghị với nhà trường. Hiệu trưởng nhà trường thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn, gồm hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang học, giáo viên dạy lớp trên, nhân viên y tế, tổng phụ trách Đội. Căn cứ kết quả khảo sát của hội đồng tư vấn, hiệu trưởng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết Học sinh có kết quả học tập còn hạn chế, đã được giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ mà vẫn chưa hoàn thành, tùy theo mức độ chưa hoàn thành của các nhiệm vụ học tập và rèn luyện, giáo viên báo cáo hiệu trưởng xem xét quyết định lên lớp hoặc ở lại lớp, đồng thời cùng với gia đình quyết định các biện pháp giáo dục phù Được bảo vệ, chăm sóc, tôn trọng và đối xử bình đẳng, dân chủ; được đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng; được cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình học tập, rèn luyện của bản thân; được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn Được tham gia các hoạt động phát huy khả năng của cá nhân; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của cá Được nhận học bổng và được hưởng chính sách xã hội theo quy Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển trường1. Hồ sơ học sinh chuyển trường Trường có học sinh chuyển đi hướng dẫn việc hoàn thiện và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ. Trường nhận học sinh chuyển đến tiếp nhận và quản lý hồ sơ. Hồ sơ gồma Đơn xin chuyển trường của Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.b Học Thông tin về tài liệu học tập tại trường đang học, tiến độ thực hiện chương trình theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này, bảng tổng hợp kết quả đánh giá rèn luyện và học tập của học sinh theo quy Kế hoạch giáo dục cá nhân đối với học sinh khuyết tật nếu có.2. Trình tự, thủ tục chuyển trườnga Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh nộp đơn xin chuyển trường cho nhà trường nơi chuyển đến bằng hình thức nộp trực tiếp, nộp qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công nếu có.b Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn, trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình thức đã tiếp nhận Khi có ý kiến đồng ý tiếp nhận của nơi chuyển đến, cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh gửi đơn xin chuyển trường cho nhà trường nơi chuyển đi. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh theo quy định tại khoản 1 Điều Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh nộp toàn bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này cho nhà trường nơi chuyển Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến tổ chức trao đổi, khảo sát, tư vấn và tiếp nhận xếp học sinh vào Thủ tục chuyển trường đối với học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh nộp đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này với nhà trường nơi chuyển đến bằng hình thức nộp trực tiếp, nộp qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công nếu có.b Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn, trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình thức đã tiếp nhận Trong trường hợp đồng ý tiếp nhận học sinh, trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường tiểu học tổ chức khảo sát trình độ của học sinh, xếp vào lớp phù hợp, tiếp nhận và quản lý hồ sơ học sinh theo quy 37. Hành vi ứng xử, trang phục của học sinh Hành vi ứng xử, trang phục của học sinh thực hiện theo quy định của ngành và của pháp luật, trong đó cần chú ý Có thái độ nghiêm túc, trung thực trong học tập, kiểm tra, đánh giá và sinh hoạt. Không gây mất trật tự làm ảnh hưởng đến các hoạt động của lớp học, nhà trường và nơi công cộng. Không gây nguy hiểm cho bản thân và người khác khi tham gia các hoạt động vui 38. Khen thưởng và kỷ luật1. Thực hiện khen thưởng và kỉ luật học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào Học sinh có thành tích xuất sắc, học sinh tiêu biểu hoàn thành tốt các nhiệm vụ trong học tập, rèn luyện và các phong trào thi đua, có nhiều đóng góp cho tập thể được các bạn trong lớp bình chọn hoặc có thành tích đột xuất khác thì được giáo viên, nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng theo các hình thức tuyên dương trước lớp hoặc trước toàn trường, tặng giấy khen hoặc thư Học sinh có khuyết điểm trong quá trình học tập, rèn luyện và các phong trào thi đua, tuỳ theo mức độ vi phạm có thể thực hiện các biện pháp kỉ luật sau nhắc nhở, hỗ trợ giúp đỡ trực tiếp để học sinh tiến bộ hơn; thông báo với cha mẹ học sinh nhằm phối hợp giúp đỡ học sinh khắc phục khuyết điểm. Giáo viên không được phê bình học sinh trước cả lớp, trước toàn trường hoặc trong cuộc họp chung với cha mẹ học VI TÀI SẢN VÀ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ TRƯỜNGĐiều 39. Địa điểm, quy mô, diện tích Địa điểm, quy mô, diện tích của trường tiểu học đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào 40. Cơ sở vật chất của trường tiểu học1. Hệ thống cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật của nhà trường đảm bảo đạt mức Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp tiểu học, cơ sở vật chất cấp tiểu học ít nhất phải đạt mức Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu của trường phổ thông có nhiều cấp Nhà trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể để tăng cường đầu tư cơ sở vật chất nhằm duy trì, nâng cao mức Tiêu chuẩn cơ sở vật chất và trình cấp có thẩm quyền phê Nhà trường có trách nhiệm quản lý và sử dụng cơ sở vật chất hiện có một cách hiệu quả, tránh lãng phí. Định kỳ có kế hoạch cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất theo quy định. Không đưa vào sử dụng những cơ sở vật chất đã hết niên hạn sử dụng khi chưa cải tạo, sửa 41. Thiết bị giáo dục1. Trường học được trang bị đủ thiết bị giáo dục, tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả thiết bị giáo dục trong dạy và học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào Giáo viên có trách nhiệm sử dụng thiết bị giáo dục của nhà trường vào các hoạt động dạy và học; tự làm đồ dùng dạy học theo yêu cầu về nội dung và phương pháp được quy định trong chương trình giáo dục phù hợp với điều kiện của địa 42. Thư viện1. Mỗi trường có ít nhất một thư viện được tổ chức và hoạt động theo quy định về Tiêu chuẩn Thư viện trường phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; mỗi điểm trường có tủ sách dùng chung, khuyến khích mỗi lớp đều có tủ sách lớp Thư viện nhà trường phục vụ hoạt động học tập, dạy học, nghiên cứu khoa học, giải trí cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân Thư viện nhà trường được sắp xếp bố trí an toàn, khoa học, có không gian mở với khu đọc riêng dành cho học sinh, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học Phát triển thư viện điện tử ở những nơi có điều kiện và nhu Thực hiện xã hội hóa trong đóng góp, phát triển thư viện theo quy 43. Tài chính1. Đối với trường tiểu học công lập thực hiện thu, chi và quản lý tài chính theo Luật ngân sách và các quy định về quản lý tài chính của Nhà Đối với trường tiểu học tư thục thực hiện thu, chi và quản lý tài chính theo nguyên tắc cân đối thu chi và thực hiện đúng quy định về quản lý tài chính của pháp Nhà trường có trách nhiệm công khai thu, chi hàng năm và quản lý tài chính, theo quy định hiện VII QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ Xà HỘIĐiều 44. Ban đại diện cha mẹ học sinh1. Mỗi lớp có một Ban đại diện cha mẹ học sinh tổ chức trong mỗi năm học gồm các thành viên do cha mẹ, người dám hộ học sinh cử ra để phối hợp với giáo viên trong việc giáo dục học Mỗi trường có một Ban đại diện cha mẹ học sinh được tổ chức trong mỗi năm học gồm một số thành viên do các Ban đại diện cha mẹ học sinh của từng lớp cử ra để phối hợp với nhà trường thực hiện các hoạt động giáo Nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh từng lớp, từng trường tiểu học thực hiện theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học 45. Mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội1. Mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm đảm bảo sự đồng thuận trong thực hiện các hoạt động giáo dục; giúp đa dạng và tối đa hóa các nguồn lực xây dựng cơ sở giáo dục theo hướng mở, đảm bảo môi trường giáo dục tốt nhất cho từng học sinh. Phối hợp giáo dục giữa nhà trường, gia đình và xã hội đảm bảo tính dân chủ, bình đẳng, hợp tác, công khai và giải Nhà trường chủ động tuyên truyền và thông báo tới gia đình học sinh về chủ trương, đường lối, kế hoạch và hoạt động giáo dục hàng năm của nhà trường; trao đổi tình hình rèn luyện, học tập và thống nhất biện pháp giáo dục học sinh; vận động gia đình đưa học sinh bỏ học trở lại lớp; tạo điều kiện để cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh đến lớp tìm hiểu và hỗ trợ học sinh rèn luyện, học tập; huy động và tạo điều kiện để gia đình học sinh tham gia xây dựng nhà trường theo đúng quy định của pháp luật và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đóng Nhà trường tham gia phổ biến trong cộng đồng dân cư trên địa bàn về đường lối chính sách giáo dục của Đảng, Nhà nước, của ngành; thường xuyên cập nhật tình hình của xã hội và cộng đồng dân cư; xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương; tổ chức cho giáo viên, học sinh tham gia các hoạt động trải nghiệm tìm hiểu lịch sử, văn hóa địa phương và các hoạt động xã hội khác; tham mưu, đề xuất với chính quyền địa phương tạo điều kiện cho nhà trường phát triển về quy mô, đảm bảo về cơ sở vật chất và thực hiện hiệu quả các hoạt động giáo dục; tiếp nhận các khoản tài trợ của các lực lượng xã hội theo đúng quy BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Độ Phụ lục I MẪU ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG ĐỐI VỚI HỌC SINH TIỂU HỌC TRONG NƯỚC Kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG dành cho học sinh tiểu học chuyển trường trong nước Kính gửi - Hiệu trưởng trường1...................................................................................................... - Hiệu trưởng trường2...................................................................................................... Tôi tên là........................................................................................................................ Hiện trú tại...................................................................................................................... Số điện thoại................................... Địa chỉ email nếu có............................................ Là phụ huynh/người giám hộ hợp pháp của Học sinh ......................................... Ngày tháng năm sinh............................................. Là học sinh lớp............................... Trường3................................................................. Kết quả cuối năm học..................................................................................................... Tôi làm đơn này đề nghị cho con tôi được chuyển từ trường4............................................. ................................................................................................................................ về học lớp ............ năm học ....................... tại trường5 ............................................................................................................................... Lý do............................................................................................................................. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Trân trọng cảm ơn. ...., ngày .... tháng .... năm ..... Người làm đơn Ký và ghi rõ họ tên Ý kiến tiếp nhận của trường chuyển đến6 Ý kiến của trường chuyển đi7 Hướng dẫn ghi mẫu đơn 1 Tên trường nơi chuyển đi; 2 Tên trường nơi chuyển đến; 3 Trường nơi chuyển đi, ghi rõ thuộc huyện, tỉnh nào; 4 Trường nơi chuyển đi ghi rõ thuộc huyện, tỉnh nào; 5 Trường nơi chuyển đến, ghi rõ thuộc huyện, tỉnh nào; 6 Hiệu trưởng trường chuyển đến cho ý kiến và ký, đóng dấu 7 Hiệu trưởng trường chuyển đi cho ý kiến và ký, đóng dấu Phụ lục II MẪU ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG ĐỐI VỚI HỌC SINH TIỂU HỌC TỪ NƯỚC NGOÀI VỀ Kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 09 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG dành cho học sinh chuyển từ nước ngoài về Kính gửi Hiệu trưởng trường1 .................................................................. Tôi tên là....................................................................................................... Hiện trú tại..................................................................................................... Số điện thoại...................... Địa chỉ email nếu có........................................ Là phụ huynh/người giám hộ hợp pháp của Học sinh ............................ Ngày tháng năm sinh......................................... Là học sinh lớp..................... Trường2........................................................... Tôi làm đơn này đề nghị cho con tôi được nhập học lớp .... năm học ...................... tại trường3 ............................................................ Lý do............................................................................................................................... ........................................................................................................................ Hồ sơ kèm theo gồm có4................................................................................... Trân trọng cảm ơn. ........, ngày .... tháng ..... năm ...... Ý kiến tiếp nhận của nhà trường5 Người làm đơn Ký và ghi rõ họ tên Hướng dẫn ghi mẫu đơn 1 Tên trường chuyển đến; 2 Trường ở nước ngoài nơi học sinh chuyển đi, ghi rõ tên trường và địa chỉ bao gồm cả quốc gia; 3 Ghi rõ tên trường nơi chuyển đến và địa chỉ; 4 Những giấy tờ liên quan đến quá trình và kết quả học tập của từng lớp ở nước ngoài của học sinh; 5 Hiệu trưởng trường chuyển đến cho ý kiến và ký, đóng dấu. Phụ lục III MẪU THÔNG TIN VỀ TÀI LIỆU HỌC TẬP, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH Kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ____________ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO...... TRƯỜNG................... TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH Họ và tên học sinh........................................................... Lớp................................................................................. Nội dung giáo dục Tiến độ thực hiện chương trình Chương/Chủ đề/Bài1 Tiết học số2 Môn học bắt buộc Tiếng Việt Toán Ngoại ngữ 1 tiếng...3 Đạo đức Tự nhiên và Xã hội4 Lịch sử và Địa lý5 Khoa học6 Tin học và công nghệ7 Giáo dục thể chất Nghệ thuật Âm nhạc, Mĩ thuật Hoạt động giáo dục bắt buộc Hoạt động trải nghiệm Môn học tự chọn Tiếng dân tộc thiểu số tiếng..8 Ngoại ngữ 1 tiếng........... 9 Xác nhận của nhà trường ký tên, đóng dấu Giáo viên chủ nhiệm ký và ghi đầy đủ họ tên Hướng dẫn ghi mẫu đơn 1 Ghi tên Chương hoặc Chủ đề hoặc Bài học sinh đã hoàn thành trước khi chuyển đi; 2 Ghi số tiết của Chương hoặc Chủ đề hoặc Bài học học sinh đã hoàn thành trước khi chuyển đi; 3 Bắt buộc phải ghi với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5, không phải ghi với học sinh lớp 1 và lớp 2. 4 Bắt buộc phải ghi với học sinh lớp 1, lớp 2 và lớp 3; không phải ghi với học sinh lớp 4 và lớp 5; 5, 6, 7 Bắt buộc phải ghi với học sinh lớp 4 và lớp 5, không phải ghi với học sinh lớp 1, lớp 2 và lớp 3; 8' 9 Không phải ghi nếu không học BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - Số 28/2016/TT-BGDĐT CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;Theo Biên bản họp thẩm định ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng quốc gia thẩm định một số nội dung sửa đổi, bổ sung Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ như saua Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ tư tiểu mục IV mục A như sau “- Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện...";“1. Trẻ 3 - 12 tháng tuổi Trẻ 3 - 6 tháng tuổi - Bú mẹ. - Ngủ 3 giấc. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 3 - 6 tháng TUỔI Thời gian Hoạt động 20 - 30 phút Đón trẻ 80 - 90 phút Ngủ 20 - 30 phút Bú mẹ 50 - 60 phút Chơi - Tập 110 - 120 phút Ngủ 20 - 30 phút Bú mẹ 50 - 60 phút Chơi - Tập 80 - 90 phút Ngủ 20 - 30 phút Bú mẹ 50 - 60 phút Trả trẻ Trẻ 6 - 12 tháng tuổi - Bú mẹ và ăn bổ sung 2 - 3 bữa. - Ngủ 2 - 3 giấc. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 6 - 12 THÁNG TUỔI Thời gian Hoạt động 20 - 30 phút Đón trẻ 80 - 90 phút Ngủ 50 - 60 phút Ăn 50 - 60 phút Chơi - Tập 20 - 30 phút Bú mẹ 110 - 120 phút Ngủ 50 - 60 phút Ăn 50 - 60 phút Chơi - Tập 80 - 90 phút Trẻ bé ngủ/Trẻ lớn chơi/Trả trẻ 2. Trẻ 12 - 24 tháng tuổi Trẻ 12 - 18 tháng tuổi - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ngủ 2 giấc. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 12 - 18 THÁNG TUỔI Thời gian Hoạt động 20 - 30 phút Đón trẻ 50 - 60 phút Chơi - Tập 80 - 90 phút Ngủ 50 - 60 phú Ăn chính 50 - 60 phút Chơi - Tập 20 - 30 phút Ăn phụ 110 - 120 phút Ngủ 50 - 60 phút Ăn chính 80 - 90 phút Chơi/trả trẻ Trẻ 18 - 24 tháng tuổi - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ngủ 1 giấc trưa. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 18 - 24 THÁNG TUỔI Thời gian Hoạt động 50 - 60 phút Đón trẻ 110 -120 phút Chơi - Tập 50 - 60 phút Ăn chính 140 - 150 phút Ngủ 20 - 30 phút Ăn phụ 50 - 60 phút Chơi - Tập 50 - 60 phút Ăn chính 50 - 60 phút Chơi/Trả trẻ 3. Trẻ 24 - 36 tháng tuổi - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ngủ 1 giấc trưa. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 24 - 36 THÁNG TUỔI Thời gian Hoạt động 50 - 60 phút Đón trẻ 110 - 120 phút Chơi - Tập 50 - 60 phút Ăn chính 140 - 150 phút Ngủ 20 - 30 phút Ăn phụ 50 - 60 phút Chơi - Tập 50 - 60 phút Ăn chính 50 - 60 phút Chơi/Trả trẻ “1. Tổ chức ăn - Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi. Nhóm tuổi Chế độ ăn Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ngày/trẻ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ngày/trẻ chiếm 60 - 70% nhu cầu cả ngày 3 - 6 tháng 179 ngày Sữa mẹ 500 - 550 Kcal 330 - 350 Kcal 6 - 12 tháng Sữa mẹ + Bột 600 - 700 Kcal 420 Kcal 12 - 18 tháng Cháo + Sữa mẹ 930 - 1000 Kcal 600 - 651 Kcal 18 - 24 tháng Cơm nát + Sữa mẹ 24 - 36 tháng Cơm thường - Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non Hai bữa chính và một bữa phụ. + Năng lượng phân phối cho các bữa ăn Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25% đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10% năng lượng cả ngày. + Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu Chất đạm Protit cung cấp khoảng 13% - 20% năng lượng khẩu phần. Chất béo Lipit cung cấp khoảng 30% - 40% năng lượng khẩu phần Chất bột Gluxit cung cấp khoảng 47% - 50% năng lượng khẩu phần. - Nước uống khoảng 0,8 lít – 1,6 lít/trẻ/ngày kể cả nước trong thức ăn. - Xây dựng thực đơn hằng ngày, theo tuần, theo mùa.”;d Bổ sung một nội dung gạch đầu dòng thứ tư, nội dung gạch đầu dòng thứ năm vào cột 12 - 24 tháng tuổi và một nội dung gạch đầu dòng thứ năm vào cột 24 - 36 tháng tuổi thuộc nội dung “1. Luyện tập và phối hợp các giác quan Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại điểm b khoản 2 tiểu mục II mục C như sau“12 - 24 tháng tuổi - Ngửi mùi của một số hoa, quả quen thuộc, gần gũi. - Nếm vị của một số quả, thức ăn.” “24 - 36 tháng tuổi - Nếm vị của một số thức ăn, quả ngọt - mặn - chua.”;e Bổ sung từ ''nặn'' sau cụm từ ''di màu'' tại gạch đầu dòng thứ ba ở cột 24 -36 tháng tuổi thuộc nội dung ''3. Phát triển cảm xúc thẩm mĩ'' trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại điểm c khoản 4 tiểu mục II mục C như sau “- Vẽ các đường nét khác nhau, di màu, nặn, xé, vò, xếp hình.";g Bổ sung cụm từ “có tính mở” vào sau cụm từ “linh hoạt” tại gạch đầu dòng thứ tư điểm a khoản 1 tiểu mục IV mục E như sau “- Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt có tính mở, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia vào các góc chơi, đồng thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.”;h Sửa đổi, bổ sung mục G như sau “G. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non, nhận định về sự phát triển của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp. I - ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY 1. Mục đích đánh giá Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày. 2. Nội dung đánh giá - Tình trạng sức khoẻ của trẻ. - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. - Kiến thức, kĩ năng của trẻ. 3. Phương pháp đánh giá Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ - Quan sát. - Trò chuyện, giao tiếp với trẻ. - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ. - Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ. Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục. II - ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI ĐOẠN 1. Mục đích đánh giá Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo từng giai đoạn, trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo. 2. Nội dung đánh giá Đánh giá mức độ phát triển của trẻ theo giai đoạn về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ. 3. Phương pháp đánh giá Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ - Quan sát. - Trò chuyện, giao tiếp với trẻ. - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ. - Sử dụng bài tập tình huống. - Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ. Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân trẻ. 4. Thời điểm và căn cứ đánh giá - Đánh giá cuối độ tuổi 6, 12, 18, 24, 36 tháng dựa vào kết quả mong đợi. - Đánh giá mức độ phát triển thể chất của trẻ cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi.”2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo như saua Bổ sung một nội dung sau gạch đầu dòng thứ nhất tại tiểu mục I mục A như sau “- Có một số tố chất vận động nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.”;b Bổ sung cụm từ “có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp” vào sau cụm từ “Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật” ở gạch đầu dòng thứ ba tại tiểu mục V mục A như sau “- Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.”;c Sửa đổi, bổ sung thời gian của hoạt động “ngủ” trong bảng Chế độ sinh hoạt cho trẻ mẫu giáo tại tiểu mục II mục B như sau Thời gian Hoạt động 140 -150 phút Ngủ đ Bổ sung một nội dung sau gạch đầu dòng thứ hai ở cột 5 - 6 tuổi nội dung “1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm” trong bảng của điểm b thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 2 tiểu mục II mục C như sau “- Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm.”;e Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ bảy ở cột 3 - 4 tuổi thuộc nội dung “2. Nói” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 3 tiểu mục II Mục C như sau “- Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe.”;g Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ tư ở cột 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc nội dung “2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc nghe, hát, vận động theo nhạc và hoạt động tạo hình vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 5 tiểu mục II mục C như sau “4-5 tuổi - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.” “5-6 tuổi - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.”;h Bổ sung từ “được” vào sau cụm từ “Sử dụng” ở cột 4 -5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc Kết quả mong đợi “3. So sánh hai đối tượng” trong bảng tại điểm b tiểu mục II mục D như sau “4 – 5 tuổi Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.” “5-6 tuổi Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả.”;i Sửa đổi, bổ sung nội dung ở cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc Kết quả mong đợi “1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật âm nhạc, tạo hình” trong bảng tại tiểu mục V mục D như sau “3-4 tuổi Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện.”; “4-5 tuổi Chú ý nghe, thích thú hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.” “5-6 tuổi Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.”;k Bổ sung cụm từ “nội dung” vào sau cụm từ “phù hợp với” thuộc gạch đầu dòng thứ nhất tại điểm a khoản 1 tiểu mục IV mục E như sau “- Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mĩ, thân thiện và phù hợp với nội dung, chủ đề giáo dục.”;l Sửa đổi, bổ sung mục G như sau “G - ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non, nhận định mức độ phát triển của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp. I - ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY 1. Mục đích đánh giá Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày. 2. Nội dung đánh giá - Tình trạng sức khoẻ của trẻ. - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. - Kiến thức, kĩ năng của trẻ. 3. Phương pháp đánh giá Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ - Quan sát. - Trò chuyện, giao tiếp với trẻ. - Sử dụng tình huống. - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ. - Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ. Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho phù hợp. II - ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI ĐOẠN 1. Mục đích đánh giá Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo giai đoạn cuối chủ đề/tháng, cuối mỗi độ tuổi trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo. 2. Nội dung đánh giá Đánh giá mức độ phát triển của trẻ về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm và kĩ năng xã hội, thẩm mĩ. 3. Phương pháp đánh giá Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ - Quan sát. - Trò chuyện với trẻ. - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ. - Sử dụng tình huống hoặc bài tập/trắc nghiệm. - Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ. Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân của trẻ. 4. Thời điểm và căn cứ đánh giá - Đánh giá cuối giai đoạn dựa vào mục tiêu giáo dục chủ đề/tháng, kết quả mong đợi cuối độ tuổi. - Đánh giá mức độ phát triển thể chất cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi.”3. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần bốn, Hướng dẫn thực hiện chương trình như saua Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như saub Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau “5. Phát hiện và tạo điều kiện phát triển năng khiếu của trẻ; phát hiện sớm trẻ có khó khăn trong phát triển, can thiệp sớm và giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.”Điều 2. Bãi bỏ và thay đổi từ ngữ1. Bãi bỏ một số từ, cụm từ tại Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ và tại Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo như saub Bãi bỏ từ “Tập”, “Tập luyện” ở các đầu dòng thuộc điểm a khoản 1 và tên nội dung 1, 2, 3 trong bảng của điểm a thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 1 tiểu mục II mục C Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ; ở các đầu dòng thuộc điểm a khoản 1 và tên nội dung 1, 2, 3 trong bảng của điểm a thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 1 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;c Bãi bỏ cụm từ “tên gọi, chức năng”, “tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng”, “tên gọi và đặc điểm nổi bật của”, “đỏ, vàng, xanh”, “to - nhỏ”, “tròn, vuông”, “một - nhiều”, “trên - dưới, trước - sau” tại các gạch đầu dòng thuộc điểm b khoản 2 tiểu mục II mục C Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ;đ Bãi bỏ cụm từ “Nhận biết” tại gạch đầu dòng thứ hai ở cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc nội dung “1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm” trong bảng của điểm b thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 2 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;e Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ ba và gạch đầu dòng thứ tư ở cột 5 - 6 tuổi thuộc nội dung “1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm” trong bảng của điểm b thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 2 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;g Bãi bỏ cụm từ “âm nhạc, tạo hình” ở tên nội dung 1 và cụm từ “nghe, hát, vận động theo nhạc”, “vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình” ở tên nội dung 2 trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 5 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;h Bãi bỏ từ “như” và các gạch đầu dòng ở cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi ở nội dung thuộc Kết quả mong đợi “3. Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau” trong bảng tại điểm a tiểu mục II mục D Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;i Bãi bỏ cụm từ “âm nhạc, tạo hình” ở tên Kết quả mong đợi 1 và cụm từ “hát, vận động theo nhạc”, “vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình” ở tên Kết quả mong đợi 2 trong bảng tại tiểu mục V mục D Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;k Bãi bỏ cụm từ “Giáo viên” tại khoản 4 thuộc Phần bốn, Hướng dẫn thực hiện chương Thay đổi từ ngữ một số nội dung tại Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ và tại Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo như saub Thay đổi cụm từ “đóng mở phéc mơ tuya” thành cụm từ “kéo khóa phéc mơ tuya” tại gạch đầu dòng thứ 5 nội dung “ Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động” ở cột 5-6 tuổi mục Kết quả mong đợi “3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt” trong bảng tại điểm a tiểu mục I mục D Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo;Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư 4. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2017 Nơi nhận - Ban Tuyên giáo TƯ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Hội đồng Quốc gia GD và PTNL; - Kiểm toán nhà nước; - Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp; - UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ; - Công báo; - Như Điều 3 để thực hiện; - Website Chính phủ; - Website Bộ GDĐT; - Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDMN. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Thuộc tính Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 28/2021/TT-BGDĐT Loại văn bản Thông tư Nơi ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký Nguyễn Hữu Độ Ngày ban hành 20/10/2021 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đã biết Số công báo Đã biết Tình trạng Đã biết BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 28/2021/TT-BGDĐT Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2021 THÔNG TƯ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VỀ TIẾNG ANH THỰC HÀNH Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo Biên bản của Hội đồng thẩm định Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2021 và thay thế Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành. Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành ban hành kèm theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tạo được áp dụng cho đến khi quy định tại Điều 2 của Thông tư này được thực hiện. Điều 3. Các ông bà Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, tin học chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Hội đồng Quốc gia giáo dục; - Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW để phối hợp; - Kiểm toán Nhà nước; - Bộ Tư pháp Cục kiểm tra VBQPPL; - Bộ trưởng để báo cáo; - Như điều 3; - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ GDĐT; - Lưu VT, GDTX, PC. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Độ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VỀ TIẾNG ANH THỰC HÀNH Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo MỤC LỤC I. ĐẶC ĐIỂM II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Yêu cầu cần đạt về năng lực và phẩm chất Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù V. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH Nội dung khái quát Nội dung cụ thể VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC Nguyên tắc chủ đạo của đường hướng dạy học ngôn ngữ giao tiếp Một số phương pháp giáo dục đặc thù cho đối tượng người học Vai trò của giáo viên Vai trò của người học VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC Mục đích đánh giá Nguyên tắc đánh giá Phương pháp đánh giá Nội dung đánh giá Hình thức đánh giá VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH Phân bổ thời lượng dạy học Điều kiện dạy học Quản lý, thực hiện Chương trình I. ĐẶC ĐIỂM Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành sau đây gọi tắt là Chương trình được biên soạn dành cho các đối tượng học tập tại các cơ sở giáo dục thường xuyên bao gồm trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ - tin học, trung tâm học tập cộng đồng và các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên. Người học của Chương trình này đa dạng về lứa tuổi, nghề nghiệp, mục đích, thói quen và điều kiện học tập. Chương trình giúp người học hình thành và phát triển năng lực giao tiếp tiếng Anh, giúp mọi người vừa học vừa làm, học thường xuyên, học suốt đời nhằm góp phần hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ hướng tới cải thiện chất lượng cuộc sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã hội, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của đất nước. Chương trình bao gồm 6 bậc trình độ được xây dựng căn cứ Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo hướng tiếp cận phát triển năng lực giao tiếp cho người học thông qua hệ thống các chức năng và nhiệm vụ giao tiếp dưới hình thức các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết phù hợp với ngữ cảnh và tình huống giao tiếp cụ thể, trong đó kiến thức ngôn ngữ là phương tiện để hình thành năng lực giao tiếp. Các kỹ năng giao tiếp và kiến thức ngôn ngữ được xây dựng trên cơ sở các chủ điểm và chủ đề phù hợp với nhu cầu, mối quan tâm và khả năng của người học nhằm đạt được các yêu cầu cần đạt quy định trong Chương trình. Chương trình được thiết kế đảm bảo tính mở, linh hoạt đáp ứng nhu cầu và khả năng học tập đa dạng đối với người học, đảm bảo tính thiết thực và phù hợp với điều kiện dạy học tiếng Anh ở các địa phương. Chương trình có thể được triển khai theo nhiều hình thức như học trên lớp, tự học có hướng dẫn, tự học bên ngoài lớp học theo phương thức đa dạng học trực tiếp, học trực tuyến, học kết hợp. II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH Chương trình được xây dựng trên nền tảng lý luận và thực tiễn, cập nhật thành tựu nghiên cứu về giáo dục học, tâm lý học, phương pháp dạy học tiếng Anh đối với giáo dục thường xuyên của Việt Nam và thế giới; chú trọng đến các đặc điểm về kinh tế - xã hội và truyền thống văn hóa Việt Nam. Chương trình được xây dựng căn cứ trên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam nhằm phát triển năng lực cho người học, lấy năng lực giao tiếp là năng lực đặc thù của quá trình dạy học; kiến thức ngôn ngữ là phương tiện để hình thành và phát triển năng lực giao tiếp thông qua nghe, nói, đọc, viết. Chương trình đảm bảo xây dựng nội dung dạy học theo hướng tiếp cận đa thành phần, bao gồm i các đơn vị năng lực giao tiếp; ii hệ thống kiến thức ngôn ngữ iii hệ thống chủ điểm, chủ đề được chọn lọc, có ý nghĩa, phù hợp với môi trường học tập, sinh hoạt và công việc của người học, với việc phát triển năng lực giao tiếp theo yêu cầu cần đạt quy định cho mỗi giai đoạn học tập. Chương trình đảm bảo lấy hoạt động học của người học làm trung tâm trong quá trình dạy học. Năng lực giao tiếp tiếng Anh của người học được phát triển thông qua hoạt động học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. Giáo viên là người tổ chức, hướng dẫn quá trình dạy học, khuyến khích người học tham gia hoạt động luyện tập thực hành giao tiếp ở mức tối đa và từng bước nâng cao khả năng tự học. Chương trình đảm bảo tính liên thông và tiếp nối của việc dạy học tiếng Anh giữa các giai đoạn học tập. Tính liên thông và tiếp nối được thể hiện cụ thể là sau mỗi giai đoạn, người học đạt một bậc trình độ của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định trong Chương trình. III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH Mục tiêu chung Chương trình được xây dựng nhằm góp phần phát triển các năng lực, giá trị và phẩm chất cần thiết để người học có thể nâng cao trình độ học vấn chung cũng như trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; hình thành ý thức tự học và học tập suốt đời; trở thành những công dân toàn cầu trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Chương trình hình thành và phát triển cho người học năng lực giao tiếp tiếng Anh thông qua trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết về tiếng Anh thực hành dựa trên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, từ đó giúp người học có thể sử dụng tiếng Anh để đáp ứng nhu cầu của công việc và cuộc sống, theo đuổi các mục tiêu học tập cao hơn hoặc có thể làm việc ngay sau khi kết thúc từng giai đoạn hoặc toàn bộ Chương trình. Mục tiêu cụ thể Sau khi hoàn thành Chương trình, người học - Có kiến thức về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh để sử dụng theo nhu cầu; - Giao tiếp thành thạo tiếng Anh thông qua bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết nhằm đáp ứng các nhu cầu cá nhân trong cuộc sống và công việc; - Có thái độ và tình cảm tốt đẹp đối với đất nước, con người, nền văn hóa và ngôn ngữ của các quốc gia nói tiếng Anh; hiểu và tôn trọng sự đa dạng của các nền văn hóa; biết tự hào, yêu quí và trân trọng nền văn hóa và ngôn ngữ của dân tộc mình; đồng thời phản ánh được giá trị văn hóa Việt Nam bằng tiếng Anh. IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Yêu cầu cần đạt về năng lực và phẩm chất Chương trình góp phần hình thành và phát triển cho người học năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự học và khả năng giải quyết vấn đề. Đồng thời, Chương trình cũng tập trung bồi dưỡng và phát triển các phẩm chất như chăm học, chăm làm, tự tin, trách nhiệm, trung thực, kỉ luật cho người học. Thông qua việc học tiếng Anh, người học có thái độ tích cực và có hiểu biết về các nền văn hóa khác và thấy được giá trị của nền văn hóa dân tộc mình. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù Các năng lực đặc thù cần đạt đối với người học được mô tả theo từng bậc và theo bốn kĩ năng giao tiếp Nghe, Nói, Đọc, Viết dựa trên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Nghe Nói Đọc Viết Bậc 1 - Theo dõi và hiểu được lời nói mệnh lệnh, chỉ dẫn, phát ngôn, hội thoại đơn giản khi được diễn đạt chậm, rõ ràng, có khoảng ngừng để kịp thu nhận và xử lý thông tin. - Đưa ra và hỏi đáp được các nhận định đơn giản liên quan đến các chủ đề rất quen thuộc như bản thân, gia đình, công việc, nơi sống hoặc nhu cầu giao tiếp tối thiểu hằng ngày; - Mô tả được về một người nào đó, nơi họ sống và công việc của họ; - Hỏi và trả lời được những câu hỏi đơn giản, khởi đầu và trả lời những câu lệnh đơn giản thuộc những lĩnh vực quan tâm và về những chủ đề quen thuộc; - Thực hiện được các giao dịch về hàng hóa và dịch vụ một cách đơn giản, xử lý con số, khối lượng, chi phí và thời gian; - Sử dụng được các nhóm từ, cách diễn đạt lịch sự đơn giản nhất hằng ngày, bao gồm chào hỏi, giới thiệu, nói xin mời, cảm ơn, xin lỗi,... - Hiểu được các đoạn văn bản rất ngắn và đơn giản về các chủ đề đã học như bản thân, gia đình, công việc, bạn bè; - Nhận diện được các tên riêng, các từ quen thuộc, các cụm từ cơ bản nhất trên các ghi chú đơn giản, thường gặp trong các tình huống giao tiếp hàng ngày; - Làm theo các bản chỉ dẫn đường ngắn, đơn giản ví dụ đi từ X tới Y. - Viết được những cụm từ, câu ngắn về bản thân, gia đình, nơi làm việc; - Yêu cầu hoặc cung cấp thông tin cá nhân bằng văn bản; - Viết, hồi đáp một bưu thiếp, điền các bảng, biểu mẫu đơn giản, ví dụ biểu mẫu đăng kí khách sạn; - Chép lại được những từ đơn hay văn bản ngắn được trình bày dưới dạng in chuẩn. Bậc 2 - Hiểu được những cụm từ và cách diễn đạt liên quan tới nhu cầu thiết yếu hằng ngày về gia đình, bản thân, mua sắm, nơi ở và làm việc... khi được diễn đạt chậm và rõ ràng; - Hiểu được ý chính trong các hội thoại, giao dịch quen thuộc hằng ngày khi được diễn đạt chậm và rõ ràng; - Hiểu được chủ đề mà người khác đang thảo luận khi họ nói một cách rõ ràng, chậm rãi; - Hiểu và nhận biết được một số thông tin đơn giản trình bày trên đài/TV khi những thông tin đó liên quan đến những chủ đề gần gũi hàng ngày. - Giao tiếp bao gồm hỏi, trả lời và trao đổi ý kiến một cách đơn giản và trực tiếp trong những hội thoại ngắn về những chủ đề gần gũi và với sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết; - Thực hiện những giao tiếp đơn giản như miêu tả, kể chuyện, đưa ra thông báo ...; - Hiểu và tham gia thảo luận, làm việc nhóm theo các chủ đề đơn giản hẹn gặp, lên kế hoạch cuối tuần, đưa ra gợi ý...; - Truyền đạt quan điểm, nhận định của mình trong các tình huống xã giao đơn giản, ngắn gọn nhưng chưa thể duy trì được các cuộc hội thoại. Ví dụ miêu tả cảm xúc và thái độ một cách đơn giản cũng như thể hiện sự đồng tình hay phản đối ý kiến của người khác; - Trình bày một chủ đề ngắn về những vấn đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày, đưa ra lý do và trả lời một số các câu hỏi đơn giản. - Hiểu những văn bản ngắn, đơn giản về những chủ đề quen thuộc, cụ thể được diễn đạt bằng ngôn ngữ gần gũi hàng ngày hoặc những từ vựng xuất hiện với tần suất cao; - Tìm kiếm thông tin cụ thể và dễ nhận biết từ những tài liệu đơn giản hàng ngày như quảng cáo, thực đơn, lịch trình, danh sách...; - Đọc hiểu những biển chỉ dẫn và thông báo hàng ngày ở nơi công cộng. - Viết các mệnh đề, câu đơn giản và nối với nhau bằng các liên từ như và, nhưng, vì về các chủ đề đơn giản, quen thuộc; - Viết các tin nhắn đơn giản; - Viết, hồi đáp thư cá nhân đơn giản; - Viết các cụm từ, các câu đơn giản sử dụng những từ nối như “and”, “but” và “because”; - Viết miêu tả về những chủ đề quen thuộc gần gũi như tả người, nơi chốn, công việc hay kinh nghiệm học tập. Bậc 3 - Hiểu được những thông tin, hiện thực đơn giản được diễn đạt rõ ràng bằng giọng chuẩn về các chủ đề liên quan tới cuộc sống và công việc thường ngày; - Xác định được ý chính trong các bài nói được trình bày rõ ràng về những chủ đề thường gặp trong cuộc sống, công việc hay trường học, kể cả các câu chuyện khi được diễn đạt rõ ràng bằng phương ngữ chuẩn phổ biến; - Nghe hiểu các tập hợp chỉ dẫn, hướng dẫn hay thông báo trao đổi ngắn được nói một cách rõ ràng; - Nắm được những ý chính của những đoạn thảo luận dài khi ngôn bản được nói rõ ràng. - Giao tiếp tương đối tự tin về các vấn đề quen thuộc liên quan đến sở thích, học tập và việc làm của mình; - Trao đổi, kiểm tra và xác nhận thông tin, giải thích và xử lí vấn đề nảy sinh; - Trình bày ý kiến về các chủ đề văn hóa như phim ảnh, sách báo, âm nhạc, ...; - Tham gia đàm thoại về các chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị, thể hiện quan điểm cá nhân và trao đổi thông tin về các chủ đề quen thuộc liên quan đến sở thích cá nhân, học tập, công việc hoặc cuộc sống hàng ngày. - Đọc hiểu các văn bản chứa đựng thông tin rõ ràng về các chủ đề liên quan đến chuyên ngành và lĩnh vực yêu thích, quan tâm của mình; - Đọc nắm ý chính, hiểu các từ khóa và chi tiết quan trọng từ nhiều phần của một văn bản đơn giản về những chủ đề thường gặp hoặc các đoạn thông tin trong ngữ cảnh đa dạng; - Đọc lướt tìm thông tin chi tiết trong các bài đọc dạng văn xuôi, bảng biểu và lịch trình dùng cho mục đích phân tích, so sánh; - Thu thập và tổng hợp thông tin từ nhiều phần của một văn bản hoặc từ nhiều văn bản khác nhau nhằm hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể; - Nhận ra được các luận điểm chính của bài đọc dù chưa hiểu được một cách chi tiết. - Viết bài đơn giản, có tính liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc mối quan tâm cá nhân bằng cách kết nối các thành tổ đơn lập thành bài viết có cấu trúc; - Thể hiện khả năng kiểm soát tốt các cấu trúc đơn giản song vẫn gặp khó khăn với một số cấu trúc phức tạp; một số cách biểu đạt chưa tự nhiên; - Viết được các văn bản đơn giản như thư từ, bài luận ngắn một cách lô gic, có liên kết, về chủ đề quen thuộc miêu tả trải nghiệm, cảm xúc, phản ứng cá nhân. Bậc 4 - Nghe hiểu các bài nói trực tiếp hoặc phát lại về các chủ đề quen thuộc và không quen thuộc trong cuộc sống cá nhân, xã hội, học tập hay nghề nghiệp khi được diễn đạt rõ ràng và bằng giọng chuẩn; - Hiểu ý chính của các bài nói phức tạp cả về nội dung và ngôn ngữ, được truyền đạt bằng ngôn ngữ chuẩn mực về các vấn đề cụ thể hay trừu tượng bao gồm cả những cuộc thảo luận mang tính kỹ thuật, bài thuyết trình trong lĩnh vực chuyên môn của mình; - Xác định được ý chính của những đoạn thảo luận dài khi nghe trực tiếp với điều kiện ngôn bản được nói rõ ràng; - Hiểu được những thông tin kỹ thuật đơn giản, các chỉ dẫn. Ví dụ cách vận hành và sử dụng thiết bị hàng ngày. - Giao tiếp độc lập về nhiều chủ đề, có lập luận và cấu trúc mạch lạc, kết nối giữa các ý trong trình bày, sử dụng ngôn từ trôi chảy, chính xác; - Trình bày về ý nghĩa của một sự kiện hay trải nghiệm của cá nhân, giải thích và bảo vệ quan điểm của mình một cách rõ ràng bằng lập luận chặt chẽ và phù hợp; - Trao đổi, kiểm tra và chứng thực thông tin, xử lý các tình huống hiếm gặp trong cuộc sống và biết giải thích nguyên nhân; - Giải thích ngắn gọn cho các ý kiến, kế hoạch và hành động; - Thực hiện các thông báo ngắn có chuẩn bị trước về một chủ đề thân thuộc một cách dễ hiểu dù vẫn mắc lỗi trọng âm hoặc ngữ điệu. - Đọc một cách tương đối độc lập, có khả năng điều chỉnh cách đọc và tốc độ đọc theo từng dạng văn bản miêu tả, sách quảng cáo, bài báo, bài nghị luận và mục đích đọc cũng như sử dụng các nguồn tham khảo phù hợp một cách có chọn lọc; - Đọc các văn bản dài để xác định các thông tin cần tìm, thu thập thông tin từ nhiều phần của một văn bản, hay từ nhiều văn bản khác nhau nhằm hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể; - Xác định được các kết luận chính trong các bài nghị luận; - Xác định các luận điểm chính trong bài đọc mặc dù chưa hiểu được một cách chi tiết; - Hiểu được các chỉ dẫn được viết rõ ràng, đơn giản dành cho các loại thiết bị. - Viết bài chi tiết, rõ ràng về nhiều chủ đề quan tâm khác nhau, đưa ra những thông tin và lập luận từ một số nguồn khác nhau; - Viết được các văn bản miêu tả hoặc tường thuật sự kiện đơn giản, dễ hiểu, có liên kết về các loại chủ điểm quen thuộc ưa thích, bằng cách kết nối các sự kiện cụ thể theo trình tự thời gian; - Truyền đạt thông tin và ý tưởng về các chủ đề cụ thể hay trừu tượng, kiểm tra thông tin, yêu cầu lấy thông tin hay giải thích vấn đề với độ chính xác phù hợp; - Viết thư hay ghi chú cá nhân để yêu cầu hay truyền đạt nhanh các thông tin đơn giản, truyền tải được điểm mà mình cho là quan trọng. Bậc 5 - Theo dõi và hiểu được những bài nói dài về những chủ đề phức tạp và trừu tượng ngay cả khi cấu trúc bài nói không rõ ràng và mối quan hệ giữa các ý không tường minh; - Theo dõi và hiểu được các cuộc trò chuyện sôi nổi giữa những người bản ngữ; - Theo dõi và hiểu được những tranh luận hay lập luận mang tính trừu tượng; - Hiểu được những thông tin cần thiết khi nghe các thông báo qua các phương tiện thông tin đại chúng. - Diễn đạt ý một cách trôi chảy và tức thời, gần như không gặp khó khăn. Sử dụng tốt một vốn từ vựng lớn, đủ khả năng xử lý khi thiếu từ bằng cách diễn đạt khác; - Thể hiện tốt vai trò của người phỏng vấn và người được phỏng vấn, mở rộng và phát triển chủ đề được thảo luận một cách trôi chảy mà không cần tới bất kỳ sự hỗ trợ nào và xử lý tốt những phần ngoài chủ đề; - Thay đổi ngữ điệu và đặt trọng âm câu chuẩn xác để thể hiện các sắc thái ý nghĩa tinh tế; - Sử dụng chính xác, tự tin và hiệu quả cách phát âm, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp trong giao tiếp tuy nhiên đôi khi vẫn phải ngừng câu, chuyển ý và tìm cách diễn đạt khác; - Nhận diện được nhiều cách diễn đạt kiểu thành ngữ hoặc thông tục, cảm nhận được những thay đổi về cách giao tiếp, tuy nhiên đôi khi vẫn phải hỏi lại các chi tiết, đặc biệt khi nghe giọng không quen. - Hiểu chi tiết các văn bản dài, phức tạp, kể cả các văn bản không thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình, với điều kiện được đọc lại các đoạn khó; - Hiểu tường tận nhiều loại văn bản dài, phức tạp thường gặp trong đời sống xã hội, trong môi trường công việc hay học thuật, xác định được các chi tiết tinh tế như thái độ hay ý kiến ẩn ý hoặc rõ ràng; - Hiểu các loại thư từ, tuy nhiên đôi lúc phải sử dụng từ điển; - Hiểu tường tận các bản hướng dẫn dài, phức tạp về một loại máy móc hay quy trình mới, kể cả không liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của mình, tuy nhiên vẫn cần đọc lại các đoạn khó; - Tóm tắt các đoạn văn bản dài, khó. - Viết bài chi tiết, rõ ràng về nhiều chủ đề quan tâm khác nhau, đưa ra những thông tin và lập luận từ một số nguồn khác nhau; - Viết bài chi tiết, rõ ràng, bố cục chặt chẽ về các chủ đề phức tạp, làm nổi bật những ý quan trọng, mở rộng lập luận và quan điểm hỗ trợ cho bài viết với các bằng chứng, ví dụ cụ thể và tóm tắt dẫn đến kết luận phù hợp; - Viết những bài văn miêu tả và bài văn sáng tạo rõ ràng, chi tiết với cấu trúc chặt chẽ, với văn phong tự tin, cá tính, tự nhiên, phù hợp với độc giả; - Viết những bài bình luận rõ ràng, cấu trúc chặt chẽ về những chủ đề phức tạp, nhấn mạnh những điểm quan trọng nổi bật có liên quan; - Viết triển khai ý và bảo vệ quan điểm của mình với độ dài nhất định, với các ý kiến, lập luận và các minh chứng cụ thể; - Thể hiện bản thân rõ ràng và chính xác trong các thư tín cá nhân, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả, bao gồm thể hiện các cung bậc cảm xúc, cách nói bóng gió và bông đùa; - Viết tóm tắt văn bản dài và khó. Bậc 6 - Theo dõi và hiểu được các bài giảng hay những bài thuyết trình chuyên ngành có sử dụng nhiều phương ngữ, chứa đựng các yếu tố văn hóa hoặc các thuật ngữ không quen thuộc; - Hiểu được những vấn đề tinh tế, phức tạp hoặc dễ gây tranh cãi như pháp luật, tài chính, thậm chí đạt tới trình độ hiểu biết của chuyên gia; - Nghe hiểu được mọi điều một cách dễ dàng theo tốc độ nói của người bản ngữ; - Theo dõi và dễ dàng hiểu được các cuộc giao tiếp, chuyện trò phức tạp giữa người bản ngữ trong các cuộc tranh luận, thảo luận nhóm, ngay cả khi nội dung là những chủ đề trừu tượng, phức tạp, không quen thuộc và sử dụng nhiều thành ngữ; - Hiểu mọi thông báo, hướng dẫn dù nghe trực tiếp hay qua các phương tiện truyền thông mà không gặp bất cứ khó khăn gì ngay cả trong môi trường/tình huống có nhiều ồn ào, tạp âm,...; - Thưởng thức tất cả các chương trình phát thanh hay truyền hình mà không cần tới bất kỳ sự cố gắng nào. - Truyền đạt chính xác các sắc thái ý nghĩa tinh tế bằng cách sử dụng nhiều loại hình bổ nghĩa với độ chính xác cao; - Sử dụng thành thạo các cách diễn đạt kiểu thành ngữ với nhận thức rõ về các tầng nghĩa. Đổi được cách diễn đạt để tránh gặp khó khăn khi giao tiếp và thể hiện một cách trôi chảy đến mức người đối thoại khó nhận ra điều đó; - Truyền đạt chính xác các sắc thái ý nghĩa tinh tế bằng cách sử dụng nhiều loại hình bổ nghĩa với độ chính xác cao; - Trình bày một chủ đề phức tạp một cách tự tin và rành mạch cho một đối tượng không quen thuộc bằng cách sử dụng cấu trúc và điều chỉnh cuộc nói chuyện một cách linh hoạt theo nhu cầu của người nghe; -Trò chuyện thoải mái về cuộc sống cá nhân và xã hội mà không bị cản trở bởi bất kỳ sự hạn chế về ngôn ngữ nào; - Duy trì quan điểm của mình trong khi tham gia phỏng vấn, sắp xếp tổ chức lại nội dung trao đổi phù hợp với phong cách diễn đạt của người bản xứ; - Thay đổi ngữ điệu, nhịp điệu và đặt trọng âm câu chuẩn xác để thể hiện các sắc thái ý nghĩa tinh tế; - Sử dụng chính xác, phù hợp và hiệu quả cách phát âm, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp trong giao tiếp; - Cảm nhận được trọn vẹn các tác động về mặt ngôn ngữ-xã hội và văn hóa-xã hội của ngôn ngữ do người bản ngữ sử dụng và đối đáp lại một cách phù hợp; - Đóng vai trò cầu nối một cách có hiệu quả giữa người sử dụng ngoại ngữ và người sử dụng tiếng mẹ đẻ, ý thức được những khác biệt về mặt văn hóa-xã hội và ngôn ngữ-văn hóa. - Hiểu, lựa chọn và sử dụng có phê phán hầu hết các thể loại văn bản, bao gồm các văn bản trừu tượng, phức tạp về mặt cấu trúc, hay các tác phẩm văn học và phi văn học; Hiểu được nhiều loại văn bản dài và phức tạp, cảm thụ được những nét khác biệt nhỏ giữa các văn phong, giữa nghĩa đen và nghĩa bóng; - Đọc lướt nhanh các văn bản dài và phức tạp để định vị được các thông tin hữu ích; - Nhanh chóng xác định nội dung và mức độ hữu ích của các bài báo và các bản báo cáo liên quan đến nhiều loại chủ đề chuyên môn để quyết định xem có nên đọc kỹ hơn hay không; - Hiểu các loại thư từ, tuy nhiên đôi lúc phải sử dụng từ điển; - Hiểu tường tận các bản hướng dẫn dài, phức tạp về một loại máy móc hay quy trình mới, kể cả không liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của mình, tuy nhiên vẫn cần đọc lại các đoạn khó; - Tóm tắt thông tin từ các nguồn khác nhau, lập luận và dẫn chứng để trình bày lại vấn đề một cách mạch lạc; - Xác định được những điểm quan trọng trong bài viết. - Viết bài rõ ràng, trôi chảy, bố cục chặt chẽ, chi tiết với văn phong phù hợp và cấu trúc logic, giúp cho độc giả thấy được những điểm quan trọng trong bài viết; - Viết bài chi tiết, rõ ràng, bố cục chặt chẽ về các chủ đề phức tạp, làm nổi bật những ý quan trọng, mở rộng lập luận và quan điểm hỗ trợ cho bài viết với các bằng chứng, ví dụ cụ thể và tóm tắt dẫn đến kết luận phù hợp; - Viết những bài văn miêu tả kinh nghiệm và những câu chuyện một cách rõ ràng, rành mạch, ý tứ phong phú và lôi cuốn, văn phong phù hợp với thể loại đã lựa chọn; - Viết các báo cáo, bài báo hoặc bài luận phức tạp một cách rõ ràng, rành mạch, ý tứ dồi dào về một vấn đề nào đó hoặc đưa ra những đánh giá sắc bén về những đề xuất, hay bình luận các tác phẩm văn học; - Thể hiện bản thân rõ ràng và chính xác trong các thư tín cá nhân, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả, bao gồm thể hiện các cung bậc cảm xúc, cách nói bóng gió và bông đùa; - Tóm tắt thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, qua đó thể hiện khả năng tái cấu trúc những tranh luận và bài viết một cách mạch lạc về kết quả tổng thể. V. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH Nội dung khái quát Nội dung dạy học trong Chương trình được thiết kế theo kết cấu đa thành phần, bao gồm các đơn vị năng lực giao tiếp thể hiện qua các nhiệm vụ và chức năng giao tiếp dưới dạng nghe, nói, đọc, viết; danh mục kiến thức ngôn ngữ thể hiện qua ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp; hệ thống các chủ điểm, chủ đề; các năng lực khác. Năng lực giao tiếp Năng lực giao tiếp là khả năng áp dụng kiến thức ngôn ngữ ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, kiến thức ngôn ngữ-xã hội, kỹ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc, viết và các chiến lược giao tiếp phù hợp để thực hiện các hoạt động giao tiếp trong những tình huống hay ngữ cảnh có nghĩa với các đối tượng giao tiếp khác nhau nhằm đáp ứng các nhu cầu giao tiếp của bản thân hay yêu cầu giao tiếp của xã hội. Trong Chương trình, năng lực giao tiếp được thể hiện thông qua các chức năng và nhiệm vụ giao tiếp dưới dạng nghe, nói, đọc, viết. Danh mục năng lực giao tiếp được lựa chọn theo hướng mở, mang tính thực hành cao, có liên hệ chặt chẽ với các chủ điểm, chủ đề và chỉ mang tính gợi ý. Người biên soạn tài liệu dạy học và giáo viên có thể điều chỉnh, bổ sung danh mục các năng lực giao tiếp trên cơ sở phù hợp với chủ điểm, chủ đề, đáp ứng nhu cầu, sở thích và khả năng học tập của người học để đạt được các mục tiêu đề ra trong Chương trình. Kiến thức ngôn ngữ Kiến thức ngôn ngữ trong Chương trình bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Kiến thức ngôn ngữ có vai trò như một phương tiện giúp người học hình thành và phát triển năng lực giao tiếp thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Trong Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành, tùy thuộc vào mục tiêu cụ thể của đối tượng người học, cần chú ý trang bị những kiến thức ngôn ngữ liên quan đến tiếng Anh chuyên ngành bên cạnh những kiến thức đáp ứng nhu cầu giao tiếp tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày. Hệ thống chủ điểm, chủ đề Nội dung dạy học của Chương trình được xây dựng trên cơ sở các chủ điểm, chủ đề phù hợp với mỗi giai đoạn học tập và đối tượng người học. Các chủ điểm, chủ đề được lựa chọn theo hướng mở, phù hợp với các giá trị văn hóa, xã hội của Việt Nam, đảm bảo tính hội nhập quốc tế và phù hợp với yêu cầu phát triển năng lực giao tiếp quy định cho mỗi giai đoạn học tập cũng như mục tiêu định hướng nghề nghiệp của người học. Chương trình được xây dựng dựa trên bốn chủ điểm chính là Cá nhân, Giáo dục, Nghề nghiệp và Xã hội. Dưới chủ điểm là tập hợp các chủ đề liên quan đến chủ điểm. Người biên soạn học liệu dạy học và giáo viên có thể điều chỉnh, bổ sung các chủ điểm, chủ đề nhằm đáp ứng nhu cầu, sở thích và khả năng học tập của người học để đạt được các mục tiêu đề ra trong Chương trình. Các năng lực khác Các năng lực khác như năng lực giao tiếp liên văn hóa, năng lực tự học, học tập suốt đời được dạy học lồng ghép trong năng lực giao tiếp, kiến thức ngôn ngữ và hệ thống các chủ điểm, chủ đề, phù hợp với mục tiêu và yêu cầu cần đạt được qui định trong từng bậc năng lực theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 5. 2. Nội dung cụ thể Nội dung dạy học cụ thể của Chương trình được thiết kế theo các bậc năng lực của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, cụ thể như sau Bậc 1 Ngữ âm Từ vựng Ngữ pháp Nguyên âm, phụ âm, tổ hợp phụ âm, trọng âm từ, ngữ điệu,... Khoảng 500 từ Danh từ số ít, số nhiều, đại từ nhân xưng, đại từ chỉ định, tính từ sở hữu, động từ tình thái, trạng từ chỉ tần suất, giới từ chỉ địa điểm, thời gian, số đếm, số thứ tự, liên từ, mạo từ, so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối, câu mệnh lệnh, câu hỏi What, How, Who,..., câu hỏi Yes/No, thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì tương lai đơn,... Chi tiết Chủ điểm/Chủ đề Năng lực giao tiếp Trọng tâm kiến thức ngôn ngữ Các chủ điểm Cá nhân, Giáo dục, Nghề nghiệp, Xã hội Các chủ đề quốc gia, quốc tịch, ngôn ngữ, thời gian, mùa và thời tiết, địa điểm, sở thích, hoạt động giải trí, thể thao, nghề nghiệp yêu thích, gia đình, trường và lớp học, nhà cửa, phòng ở, đồ dùng trong nhà, màu sắc, kích thước, khối lượng, các bộ phận cơ thể và ngoại hình, đồ ăn, đồ uống, phương hướng, sức khỏe, tâm trạng và cảm xúc, trang phục, mua sắm, giá cả, hoạt động hàng ngày, tính cách cá nhân, động vật, thực vật,... Nghe - Nghe hiểu những từ quen thuộc, cụm từ rất đơn giản về bản thân, gia đình, nghề nghiệp, địa điểm sinh sống, mua sắm, ... - Nghe hiểu các câu đơn giản, các đoạn hội thoại ngắn về những chủ đề đã học. Nói - Nói từ và cụm từ đơn giản về các chủ đề quen thuộc. - Hỏi và trả lời những câu hỏi đơn giản về các chủ đề quen thuộc. - Nói các câu đơn giản về gia đình, người quen, địa điểm sinh sống, trình độ học vấn, nghề nghiệp bản thân,... có sự trợ giúp. Đọc - Đọc hiểu các từ quen thuộc, các câu đơn giản về các chủ đề đã học. - Đọc hiểu các văn bản ngắn, đơn giản về các chủ đề đã học. - Đọc hiểu các thông báo, áp phích, thư cá nhân,... đơn giản Viết - Viết các từ quen thuộc, cụm từ và câu đơn giản về các chủ đề đã học. - Viết các bưu thiếp đơn giản, điền thông tin vào các phiếu cá nhân như tên, nghề nghiệp, quốc tịch, địa chỉ,... - Viết thư cá nhân đơn giản có gợi ý. Ngữ âm - Nguyên âm đơn - Nguyên âm đôi - Phụ âm - Tổ hợp phụ âm - Trọng âm từ - Ngữ điệu Từ vựng Các từ liên quan đến chủ điểm/chủ đề Bậc 1 Ngữ pháp - Danh từ số ít, số nhiều - Đại từ nhân xưng - Đại từ chỉ định - Tính từ sở hữu - Động từ tình thái can / can't / could / couldn’t - Trạng từ chỉ tần suất - Giới từ chỉ địa điểm, thời gian - Số đếm - Số thứ tự - Liên từ and, but, or - Mạo từ - So sánh tương đối và so sánh tuyệt đối - Too, very - Going to - How much/how many - I'd like - There is/are - Động từ + ing like/hate/love - Câu mệnh lệnh +/- - Câu hỏi What, How, Who,... - Câu hỏi Yes/No - Thì quá khứ đơn - Thì hiện tại đơn - Thì hiện tại tiếp diễn - Thì tương lai đơn … Bậc 2 Ngữ âm Từ vựng Ngữ pháp Nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm, tổ hợp phụ âm, trọng âm từ, trọng âm câu, ngữ điệu,... Khoảng 1000 từ không bao gồm từ vựng đã học ở bậc trước Mạo từ, đại từ phản thân, danh từ đếm được/không đếm được, trạng từ tần suất, cách thức, mức độ, tính từ và từ bổ nghĩa cho tính từ, trật tự từ của các tính từ, tính từ -ing và -ed, động từ qui tắc và bất qui tắc, động danh từ làm chủ ngữ và tân ngữ, danh từ hỗn hợp, sở hữu cách, đại từ quan hệ và mệnh đề quan hệ, câu hỏi What, Who, When, How, Why, câu mệnh lệnh, câu điều kiện loại 1, thì hiện tại đơn nói về hành động trong tương lai, thì hiện tại tiếp diễn những động từ không dùng với thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì hiện tại tiếp diễn để nói về hành động đang diễn ra và hành động trong tương lai gần, thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ tiếp diễn, thể bị động ở thì hiện tại đơn,... Chi tiết Chủ điểm/Chủ đề Năng lực giao tiếp Trọng tâm kiến thức ngôn ngữ Các chủ điểm Cá nhân, Giáo dục, Nghề nghiệp, Xã hội Các chủ đề lĩnh vực học tập, công việc và cơ hội nghề nghiệp, du lịch, khách sạn, tuổi ấu thơ, phát minh, thời tiết và khí hậu, tiểu sử cá nhân, địa điểm, công trình công cộng, trang phục và phụ kiện, sở thích và mối quan tâm cá nhân, thể thao, những thay đổi trong cuộc sống, nhân vật và sự kiện, chăm sóc sức khỏe, âm nhạc, trang thiết bị ở hộ gia đình,... Nghe - Nghe hiểu thông tin chi tiết các đoạn hội thoại, độc thoại về công việc, học tập, hoạt động vui chơi giải trí,... - Nghe hiểu thông tin chính nội dung chương trình phát thanh hoặc truyền hình về các chủ đề quen thuộc được nói chậm và rõ ràng. Nói - Nói các câu đơn giản về gia đình, sở thích, nghề nghiệp, hoạt động hàng ngày, ước mơ, hoài bão,... của bản thân. - Nói về lý do và giải thích ý kiến cá nhân. - Kể lại nội dung câu chuyện, bộ phim, quyển sách,... đã đọc/xem có biểu đạt ý kiến cá nhân. Đọc - Đọc hiểu từ, cụm từ, câu liên quan đến nghề nghiệp cụ thể. - Đọc hiểu thư cá nhân mô tả sự kiện, cảm xúc, ước muốn,... Viết - Viết các câu đơn giản, liền mạch về các chủ đề quen thuộc. - Viết thư cá nhân mô tả những kinh nghiệm và cảm xúc của bản thân. Ngữ âm - Nguyên âm đơn - Nguyên âm đôi - Phụ âm - Tổ hợp phụ âm - Trọng âm từ - Trọng âm câu - Ngữ điệu Từ vựng Các từ liên quan đến chủ điểm/chủ đề Bậc 2 Ngữ pháp - Mạo từ - Đại từ phản thân - Danh từ đếm được/không đếm được - Trạng từ tần suất, cách thức, mức độ - Tính từ và từ bổ nghĩa cho tính từ - Trật tự từ của các tính từ - Tính từ -ing và -ed - Động từ qui tắc và bất qui tắc - Động danh từ làm chủ ngữ và tân ngữ - Danh từ hỗn hợp - Động từ có/không có to sau một số động từ và tính từ - Động từ nguyên dạng có to chỉ mục đích - Giới từ - So sánh tương đối và tuyệt đối - Sở hữu cách - A few / a little - Too / not enough - Can / could dùng trong lời yêu cầu - Should dùng trong lời khuyên - Have to / need to dùng trong diễn đạt về nghĩa vụ - Be like dùng trong miêu tả - Going to / will để dự đoán, nói về hoạt động tương lai - So /such - When / while - Must /might để suy diễn - As soon as - Be able to / good at - Although / however - Used to - Đại từ quan hệ và mệnh đề quan hệ - Câu hỏi What, Who, When, How, Why - Câu mệnh lệnh - Câu điều kiện loại 1 - Thì quá khứ đơn - Thì quá khứ tiếp diễn - Thì hiện tại đơn nói về hành động trong tương lai - Thì hiện tại tiếp diễn để nói về hành động đang diễn ra và hành động trong tương lai gần - Thì hiện tại hoàn thành - Thể bị động ở thì hiện tại đơn … Bậc 3 Ngữ âm Từ vựng Ngữ pháp Nguyên âm đôi, phụ âm, tổ hợp phụ âm, trọng âm từ, trọng âm câu, trọng âm câu và nhịp điệu, ngữ điệu, các từ không mang trọng âm, các dạng viết/phát âm tắt, nối âm giữa phụ âm và nguyên âm, từ đồng âm, … Khoảng 1500 từ không bao gồm các từ đã học ở các bậc trước Đại từ phản thân, trạng từ chỉ cách thức và các từ bổ nghĩa, động từ tình thái suy diễn về hành động, sự việc xảy ra ở hiện tại và quá khứ, từ nối, danh động từ và động từ nguyên dạng, thể bị động, mệnh đề quan hệ xác định / không xác định, mệnh đề trạng ngữ mệnh đề -ing, mệnh đề thời gian, câu hỏi đuôi, câu tường thuật, câu điều kiện loại 0, 1, 2, thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành,... Chi tiết Chủ điểm/Chủ đề Năng lực giao tiếp Trọng tâm kiến thức ngôn ngữ Các chủ điểm Cá nhân, Giáo dục, Nghề nghiệp, Xã hội Các chủ đề phỏng vấn, tuyển dụng, theo đuổi hoài bão về khoa học và nghệ thuật, ngoại hình, trang phục, tính cách, công việc nội trợ, kỳ nghỉ và du lịch, ẩm thực, nội thất và các thiết bị gia dụng, thời tiết, mùa và khí hậu, sách báo, điện ảnh, truyền hình, nghệ thuật dân gian, tội phạm, xử án, hệ thống chính trị, thế giới hiện đại, quan hệ gia đình, hệ động thực vật, dịch vụ tiêu dùng, công việc từ thiện,... Nghe - Nghe hiểu bài phát biểu, bài giảng có nội dung tương đối phức tạp về những chủ đề quen thuộc. - Nghe hiểu và đoán nghĩa thông qua biểu hiện thái độ, tình cảm của của người nói trong các độc thoại, hội thoại quen thuộc của cuộc sống hằng ngày. Nói - Thảo luận tương đối chi tiết về những chủ đề quen thuộc. - Nói ý kiến cá nhân và giải thích về những điểm thuận lợi/không thuận lợi khi thảo luận về các chủ đề đã học. Đọc - Đọc hiểu các bài báo và báo cáo đơn giản về các chủ đề quen thuộc. - Đọc hiểu đoạn truyện ngắn có nội dung đơn giản. Viết - Viết các câu mạch lạc, chi tiết, có liên kết về các chủ đề đã học. - Viết bài luận, báo cáo,... về các vấn đề quen thuộc. - Viết thư mô tả sự kiện đã xảy ra. Ngữ âm - Nguyên âm đôi - Phụ âm, tổ hợp phụ âm - Trọng âm từ, trọng âm câu - Trọng âm câu và nhịp điệu - Ngữ điệu lên và xuống - Ngữ điệu câu hỏi củng cố và mở rộng - Câu hỏi nghi vấn Yes/No questions và câu hỏi có từ để hỏi - Câu hỏi đuôi - Các từ không mang trọng âm - Trọng âm câu - Các dạng viết/phát âm tắt - Nối âm giữa phụ âm và nguyên âm - Từ đồng âm Từ vựng Các từ liên quan đến chủ điểm/chủ đề Bậc 3 Ngữ pháp - Đại từ phản thân - Trạng từ chỉ cách thức và các từ bổ nghĩa - Động từ tình thái suy diễn về hành động, sự việc xảy ra ở hiện tại và quá khứ - Tính từ -ing và -ed - Từ nối although, even though, however, in case, despite, in spite of, - Danh động từ và động từ nguyên dạng - Used to + động từ nguyên dạng - Neither / so do I - Look + tính từ, look like + danh từ - Be able to / can / manage to - Have and have got - Be allowed to / be supposed to - A /few and a / little - Always dùng với thì hiện tại tiếp diễn - Wish + thì quá khứ đơn - Know, wonder dùng trong câu hỏi gián tiếp - Had better - Tell và say - Make, do, let - Such as / like / as - Have/get something done - Thể bị động - Mệnh đề quan hệ xác định / không xác định - Mệnh đề trạng ngữ mệnh đề -ing - Mệnh đề thời gian after, as before, by the time, once,... . - Câu hỏi đuôi - Câu tường thuật - Câu điều kiện loại 0, 1, 2 - Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Thì quá khứ hoàn thành ... Bậc 4 Ngữ âm Từ vựng Ngữ pháp Nguyên âm, tổ hợp phụ âm, trọng âm từ, trọng âm câu, câu hỏi thay thế, câu hỏi đuôi, câu hỏi thể hiện câu mời, câu gợi ý, các từ có trọng âm trường hợp đặc biệt/các từ không mang trọng âm, sự đồng hóa, từ đồng âm, dạng phát âm mạnh và yếu của từ, các dạng viết/phát âm tắt, ... Khoảng 3000 từ không bao gồm các từ đã học ở các bậc trước Động ngữ, tính từ phân từ, trạng từ chỉ cách thức và các từ bổ nghĩa, từ ghép, uyển ngữ, diễn đạt kiểu thành ngữ, thông tục và tiếng lóng, động từ tình thái thì hiện tại và thì hoàn thành, thể bị động, mệnh đề quan hệ, mệnh đề mục đích, câu tường thuật, câu hỏi đuôi, thời hiện tại và thời quá khứ để nói về thói quen, thì hiện tại hoàn thành đơn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành, thì tương lai hoàn thành, thì tương lai tiếp diễn, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn nói về tương lai, câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3,... Chi tiết Chủ điểm/Chủ đề Năng lực giao tiếp Trọng tâm kiến thức ngôn ngữ Các chủ điểm Cá nhân, Giáo dục, Nghề nghiệp, Xã hội Các chủ đề nghề nghiệp và điều kiện lao động, công nghệ và công cụ lao động, hệ thống giáo dục, giao thông, du lịch và thám hiểm, tội phạm và pháp luật, quan hệ xã hội, lễ hội, phong tục tập quán, thể thao và giải trí, địa lý và khí hậu, ngân hàng, tiền tệ, kinh tế, nạn thất nghiệp, thị trường, tiếp thị, hàng hóa, giá cả, sản xuất, kinh doanh, thương mại,... Nghe - Nghe hiểu những bài phát biểu dài và phức tạp hơn. - Nghe hiểu các chương trình truyền hình, các bộ phim thông thường. Nói - Nói tương đối lưu loát trong những tình huống giao tiếp xã hội và công việc. - Nói ý kiến cá nhân trong mối tương quan với ý kiến của những người cùng tham gia tranh luận. - Nói về những chủ đề phức tạp hơn và đưa ra lập luận. Đọc - Đọc hiểu các văn bản văn học, trần thuật dài, phức tạp hơn được viết bằng các văn phong khác nhau. - Đọc hiểu các bài báo chuyên ngành và các hướng dẫn phức tạp trong lĩnh vực công nghệ. Viết - Viết văn bản dài, mạch lạc, có cấu trúc chặt chẽ để mô tả quan điểm cá nhân. - Viết thư, bài luận, báo cáo,... về các chủ đề phức tạp hơn. - Viết các loại văn bản khác nhau với văn phong phù hợp. Ngữ âm - Nguyên âm ngắn/dài - Tổ hợp phụ âm - Trọng âm từ, trọng âm câu, nhịp điệu - Ngữ điệu củng cố và mở rộng - Câu hỏi thay thế - Câu hỏi đuôi - Câu hỏi thể hiện câu mời - Câu gợi ý - Các từ có trọng âm trường hợp đặc biệt - Các từ không mang trọng âm - Sự đồng hóa, nối nguyên âm với nguyên âm - Nối âm giữa phụ âm và nguyên âm - Nuốt âm - Từ đồng âm - Dạng phát âm mạnh và yếu của từ - Các dạng viết/phát âm tắt Từ vựng Các từ liên quan đến chủ điểm/chủ đề Bậc 4 Ngữ pháp - Động ngữ - Tính từ phân từ - Trạng từ chỉ cách thức và các từ bổ nghĩa - Will / going to - Wish / if only - Từ ghép với some, any, no, every - Although, despite, in spite of, otherwise, unless - It’s time/high time/about time + thì quá khứ - Uyển ngữ - Diễn đạt kiểu thành ngữ, thông tục và tiếng lóng - Động từ tình thái thì hiện tại và thì hoàn thành - Always để diễn đạt tần suất và sử dụng ở thì tiếp diễn - Thể bị động - Mệnh đề quan hệ - Mệnh đề mục đích - Câu tường thuật - Câu hỏi đuôi - Thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành - Thời hiện tại và thời quá khứ để nói về thói quen - Thì hiện tại hoàn thành đơn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn nói về tương lai - Thì tương lai hoàn thành - Thì tương lai tiếp diễn - Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 ... Bậc 5 Ngữ âm Từ vựng Ngữ pháp Nguyên âm, phụ âm, trọng âm từ, trọng âm câu, nhịp điệu, ngữ điệu, các từ có trọng âm / các từ không mang trọng âm, sự đồng hóa, dạng phát âm mạnh và yếu của từ, các dạng viết/phát âm tắt, nối âm, nuốt âm, từ đồng âm,... Khoảng 4000 từ không bao gồm các từ đã học ở các bậc trước Trật tự từ đối với các trạng từ, trật tự từ đối với các tính từ, đảo ngữ và phó từ phủ định, tiểu từ, động từ tình thái, tỉnh lược và nuốt âm, các phương tiện liên kết văn bản, cấu trúc nhấn mạnh, thì tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành, thì tương lai tiếp diễn, câu hỏi đuôi, mệnh đề quan hệ, câu điều kiện hỗn hợp, thể bị động, câu tường thuật,... Chi tiết Chủ điểm/Chủ đề Năng lực giao tiếp Trọng tâm kiến thức ngôn ngữ Các chủ điểm Cá nhân, Giáo dục, Nghề nghiệp, Xã hội Các chủ đề thiên văn học, tôn giáo, quê hương, trải nghiệm, học tập suốt đời, cá thể hóa và sự khác biệt, năng lực sáng tạo, độ tuổi và sự khác biệt văn hóa, thế hệ, giới, sự kiện mang tính thời sự, chế độ ăn kiêng và sức khỏe, các hình thức giao tiếp, đạo đức và các vấn đề cá nhân, giao thông, an toàn và các mối nguy cơ, môi trường, quảng cáo, kiến trúc,... Nghe - Nghe hiểu các thể loại văn bản khác nhau được truyền trực tiếp hoặc phát trên phương tiện truyền thông với tốc độ và giọng nói tương tự như người bản ngữ. - Nghe hiểu và phân biệt sự khác nhau về văn phong của các đặc ngữ, cách diễn đạt thông tục trong các bộ phim, chương trình phát thanh, truyền hình... Nói - Tham gia hội thoại một cách tự tin, trôi chảy, có sử dụng đặc ngữ và các cách diễn đạt thông tục. - Trình bày bài mô tả hoặc tranh luận một cách mạch lạc, trôi chảy với văn phong phù hợp ngữ cảnh, có cấu trúc logic thích hợp. Đọc - Đọc hiểu một cách dễ dàng các văn bản có ngôn ngữ và cấu trúc phức tạp như bản thảo, bài báo chuyên ngành, tác phẩm văn học,... Viết - Viết văn bản với văn phong phù hợp. - Viết thư, bài báo, báo cáo phức tạp có lập luận logic và cấu trúc tương đối chặt chẽ. - Viết văn bản tổng kết, tổng thuật công trình văn học, chuyên ngành. Ngữ âm - Nguyên âm, phụ âm - Trọng âm từ, trọng âm câu, nhịp điệu, ngữ điệu - Các từ có trọng âm / Các từ không có trọng âm - Sự đồng hóa - Dạng phát âm mạnh và yếu của từ - Các dạng viết/phát âm tắt - Nối âm - Nuốt âm - Từ đồng âm Từ vựng Các từ liên quan đến chủ điểm/chủ đề Bậc 5 Ngữ pháp - Trật tự từ đối với các trạng từ - Trật tự từ đối với các tính từ - Đảo ngữ và phó từ phủ định - Tiểu từ - Động từ tình thái - Tỉnh lược và nuốt âm - Các phương tiện liên kết văn bản - Cấu trúc nhấn mạnh No sooner had I.../ Under no circumstances must you ... So thick was the fog that... - Whatever, Whoever, Whenever,... để nhấn mạnh - Thì tiếp diễn - Thì quá khứ hoàn thành - Thì tương lai tiếp diễn - Câu hỏi đuôi - Mệnh đề quan hệ - Câu điều kiện hỗn hợp - Câu bị động - Câu tường thuật … Bậc 6 Ngữ âm Từ vựng Ngữ pháp Ôn tập, củng cố, mở rộng kiến thức ngữ âm đã học ở các bậc năng lực từ Bậc 1 đến Bậc 5 Khoảng 6000 từ không bao gồm các từ đã học ở các bậc trước Số nhiều của danh từ với nghĩa đặc biệt goods, damages, grounds, đại từ dùng trong thể bị động one, you, they, trạng từ diễn đạt sự chắc chắn trong câu trả lời ngắn, cấu trúc đảo ngữ với thì quá khứ hoàn thành để nói về tình huống tưởng tượng trong quá khứ, thì quá khứ đơn của be + due to nói về lịch trình các sự kiện trong tương lai với thời điểm nói trong quá khứ, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để nói về giả định trong hiện tại, thì hiện tại đơn với only when + cấu trúc đảo ngữ với will để nói về tương lai,... Chi tiết Chủ điểm/Chủ đề Năng lực giao tiếp Trọng tâm kiến thức ngôn ngữ Các chủ điểm Cá nhân, Giáo dục, Nghề nghiệp, Xã hội Các chủ đề thị trường lao động, định hướng nghề nghiệp trong thời kỳ toàn cầu hóa, giáo dục trong tương lai, tôn giáo, khoa học, công nghệ môi trường và hệ sinh thái, chính trị, du lịch, giải trí, xã hội hiện đại, văn hóa, nghệ thuật,... Nghe - Nghe hiểu những bài giảng, bài trình bày trong lĩnh vực chuyên môn, nghề nghiệp có sử dụng nhiều các cách diễn đạt bằng phương ngữ hoặc các thuật ngữ chuyên ngành. Nói - Trình bày về các chủ đề trong các lĩnh vực khác nhau một cách tự nhiên, trôi chảy, sử dụng ngôn ngữ chính xác, linh hoạt, thích hợp để diễn đạt ý tưởng của bản thân. Đọc - Đọc hiểu các loại văn bản khác nhau bao gồm các văn bản có sử dụng ngôn ngữ trừu tượng, cấu trúc phức tạp, thuộc lĩnh vực văn học hoặc khoa học kỹ thuật có sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành hoặc đặc ngữ. Viết - Viết các văn bản với độ phức tạp cao, sử dụng nhiều loại văn phong và cấu trúc logic chặt chẽ. Ngữ âm Ôn tập, củng cố, mở rộng các kiến thức ngữ âm đã học ở các bậc năng lực từ Bậc 1 đến Bậc 5 Từ vựng Các từ liên quan đến chủ điểm/chủ đề Bậc 6 Ngữ pháp - Số nhiều của danh từ với nghĩa đặc biệt goods, damages, grounds,... - Đại từ dùng trong thể bị động one, you, they - Trạng từ diễn đạt sự chắc chắn trong câu trả lời ngắn - As if + mệnh đề không xác định so sánh - Were it not for + cụm danh từ; Whether or not nói về điều kiện trong tình huống trang trọng - Should, would nói về kết quả có thể có trong tương lai trong tình huống lịch sự, trang trọng - Nor dùng với cấu trúc phủ định kết hợp với đảo ngữ để nhấn mạnh - It + be + danh từ + mệnh đề that để nhấn mạnh - Don’t you... để nhấn mạnh yêu cầu, đề nghị - How can câu hỏi tu từ - Cấu trúc đảo ngữ với thì quá khứ hoàn thành để nói về tình huống tưởng tượng trong quá khứ - Thì quá khứ đơn của be + due to nói về lịch trình các sự kiện trong tương lai với thời điểm nói trong quá khứ - Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để nói về giả định trong hiện tại - Thì hiện tại đơn với only when + cấu trúc đảo ngữ với will để nói về tương lai … VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC Chương trình tuân thủ theo hướng dạy ngôn ngữ giao tiếp, trong đó sử dụng nhiều phương pháp giáo dục khác nhau nhằm phát huy vai trò chủ động của người học, lấy việc học làm trung tâm, giúp người học hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp, năng lực tự chủ, và các phẩm chất được xác định trong Chương trình thông qua những tình huống giao tiếp có ý nghĩa với những nguyên tắc chung theo hướng dạy ngôn ngữ giao tiếp, một số nhóm phương pháp chủ đạo, vai trò của người học và người dạy cho phép việc áp dụng phương pháp giáo dục phù hợp với đối tượng và mục đích của người học như sau Nguyên tắc chủ đạo của đường hướng dạy học ngôn ngữ giao tiếp Đường hướng dạy học ngôn ngữ giao tiếp phát triển năng lực giao tiếp cho người học thông qua sử dụng ngôn ngữ phục vụ mục đích giao tiếp có ý nghĩa với người học. Do đó, đường hướng dạy học này đảm bảo các nguyên tắc chung sau - Tập trung vào hoạt động giao tiếp thực trong quá trình học ngôn ngữ - Cung cấp cho người học cơ hội thử nghiệm và sử dụng những kiến thức đã biết - Tích hợp các kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết giống như trong giao tiếp trên thực tế - Người học được tiếp xúc với nhiều tình huống giao tiếp để khám phá kiến thức thức ngữ pháp - Kết hợp nhiều phương pháp kĩ thuật dạy học - Phát huy tính chủ động sáng tạo, năng lực tự học ở người học Một số phương pháp giáo dục đặc thù cho đối tượng người học Dạy học cá nhân hóa Cá nhân hóa hoạt động học tập cho phép người học tham gia lựa chọn nội dung, phương pháp học tập, tạo điều kiện cho người học được học tập theo nhịp độ riêng của mình và theo cách thức học phù hợp với mình nhất, phù hợp với sở thích, năng lực bản thân và mục đích học tập. Dạy học cá nhân hóa đòi hỏi người dạy sử dụng phương pháp dạy học phân hóa, đa dạng hóa các hoạt động học tập, sử dụng linh hoạt các hoạt động nhóm, cặp phù hợp với trải nghiệm thực tế của người học, với đặc điểm tâm sinh lý và nhận thức ở các lứa tuổi khác nhau. Dạy học cá nhân hóa còn chú trọng đến các đối tượng người học đặc biệt, có khó khăn trong việc học tập, đòi hỏi người dạy phải thiết kế các giáo án riêng theo lộ trình học tập đặc biệt, phù hợp với sự phát triển nhận thức và thể chất của người học. Dạy học tích hợp Dạy học tích hợp là nhóm phương pháp giáo dục giúp người học huy động nhiều nhóm năng lực, kỹ năng, kiến thức thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết có hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong đời sống, qua đó phát triển được năng lực ngôn ngữ giao tiếp cần thiết. Dạy học tích hợp đòi hỏi phát triển đồng thời và kết hợp nhiều nội dung liên môn và nội môn. Ở cấp độ liên môn, việc dạy học tiếng Anh được lồng ghép với các nội dung chuyên môn như khoa học, xã hội, văn hóa,... Ở cấp độ nội môn, đó là sự tích hợp các năng lực cấu thành năng lực ngôn ngữ giao tiếp bao gồm năng lực ngôn ngữ, năng lực xã hội, năng lực ngữ dụng, và năng lực sử dụng chiến lược giao tiếp, tích hợp các kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc, viết, và tích hợp kiến thức ngôn ngữ, văn hóa xã hội và giao tiếp liên văn hóa. Phát triển năng lực tự học Phát huy năng lực tự học, tính tự chủ học tập là một đặc điểm nổi bật trong các phương pháp dạy học cho các đối tượng người học người lớn và người học các chương trình giáo dục thường xuyên. Bồi dưỡng và phát triển phương pháp học, năng lực tự học, quyền tự chủ của người học sẽ giúp người học quản lý học tập tích cực độc lập, giúp người học đặt ra mục tiêu học tập, tự đưa ra các quyết định phù hợp với bản thân, kiểm soát việc học tập, quá trình nhận thức và nội dung học tập. Ứng dụng công nghệ trong dạy học Công nghệ trong bối cảnh hội nhập quốc tế đóng vai trò quan trọng trong quá trình dạy và học ngôn ngữ. Sự phát triển của công nghệ tạo ra nhiều phương tiện và học liệu hỗ trợ dạy học và các mô hình học tập trực tuyến, học tập kết hợp. Cần khai thác các học liệu học tập đa phương tiện, các mô hình tổ chức lớp học đa dạng để tăng cơ hội sử dụng ngôn ngữ, tạo điều kiện học tập thuận tiện và hiệu quả với các đối tượng người học khác nhau. Vai trò của giáo viên Chương trình được thực hiện với nhiều đối tượng người học đa dạng. Do đó, khi thực hiện Chương trình, giáo viên là người tư vấn, tìm hiểu nhu cầu của người học khi sử dụng tiếng Anh để từ đó lựa chọn phương pháp, tài liệu phù hợp. Giáo viên có vai trò phát triển tính tự chủ cao hơn ở người học, trang bị cho người học phương pháp học, biết cách đánh giá và khai thác học liệu từ nhiều nguồn khác nhau, giúp họ tìm ra và phát huy phong cách học tập của bản thân. Các buổi học tập trung vào tự đánh giá và thiết lập mục tiêu, kỹ thuật quản lý việc học giúp người học phát huy tối đa nỗ lực học tập. Giáo viên cần giúp người học phát triển các kỹ năng học tập và chiến lược học tập hiệu quả để họ có thể tiếp tục học tập ngoài giờ học trên lớp qua các kênh trực tuyến từ xa hoặc sử dụng tiếng Anh như một phương tiện phục vụ các mục tiêu đa dạng. Bên cạnh các chiến lược học tiếng Anh, người học cũng cần được hướng dẫn xây dựng những thói quen học tập như sự kiên trì và suy ngẫm, rút kinh nghiệm,... Giáo viên cần sử dụng các kỹ thuật như phản hồi, đặt câu hỏi và kỹ thuật hỗ trợ từng bước, đánh giá quá trình để khám phá sự hiểu biết của người học, giúp dạy học ở cấp độ phù hợp và giúp người học dần dần cải thiện kỹ năng của họ. Vai trò của người học Người học Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành đa dạng về độ tuổi, trình độ và mục tiêu học tập. Để đảm bảo mỗi Chương trình giảng dạy và đánh giá người học đều hướng đến mục tiêu dài hạn, người học đóng một số vai trò cơ bản sau - Chủ động xác định nhu cầu học tập và thiết lập mục tiêu học tập cụ thể. - Phát huy quyền tự chủ và tham gia học tập tích cực với tư cách là đối tác trong quá trình học tập và đánh giá. - Tận dụng các cơ hội học tập trong và ngoài lớp học, lập kế hoạch cho các hoạt động trong lớp hoặc thực hiện nhiệm vụ tự học một cách thiết thực xem truyền hình, nghe đài, hoặc đọc tạp chí và báo chí,.... - Chủ động xây dựng mối quan hệ với giáo viên và bạn học, tạo môi trường học tập hợp tác thân thiện, sử dụng đối thoại để thúc đẩy sự tương tác học tập và dân chủ. VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC Mục đích đánh giá Căn cứ vào mục tiêu, nội dung của khóa học và nhu cầu của người học, Chương trình này kết hợp các hoạt động đánh giá thường xuyên trong quá trình dạy học và kiểm tra đánh giá định kỳ theo chuẩn đầu ra kỳ vọng theo các bậc năng lực ngôn ngữ tương ứng với khóa học với định hướng phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp của người học thông qua các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh. Đánh giá thường xuyên nhằm thu thập những phản hồi hữu ích để người dạy và người học điều chỉnh hoạt động dạy và học của mình nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể khóa học đã đề ra trong Chương trình. Đánh giá định kỳ nhằm xác định mức độ hoàn thành khóa học của người học. Đánh giá định kỳ có thể được tổ chức thông qua các kỳ thi chuẩn hóa theo các bậc năng lực ngôn ngữ tương ứng với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Nguyên tắc đánh giá Đánh giá cần đảm bảo tính toàn diện, khách quan, chính xác, bám sát yêu cầu cần đạt theo từng bậc năng lực của Chương trình tại thời điểm đánh giá và phải phù hợp với loại hình khóa học đang triển khai ví dụ nếu là khóa học nghe, nói thì kiểm tra đánh giá cần tập trung vào việc thể hiện năng lực nghe và nói của người học. Các loại hình kiểm tra, đánh giá phải quen thuộc với người học và thường được sử dụng trong quá trình dạy và học. Phương pháp đánh giá Các phương pháp đánh giá cần đa dạng, kết hợp định lượng và định tính. Kết hợp giữa đánh giá năng lực ngôn ngữ giao tiếp và đánh giá từng năng lực riêng biệt cũng như kiến thức ngôn ngữ, kỹ năng ngôn ngữ và kiến thức ngôn ngữ-xã hội. Phương pháp kiểm tra đánh giá thường xuyên khai thác các dạng hoạt động quen thuộc trong và ngoài lớp học nhằm mục đích theo dõi sự tiến bộ của người học và điều chỉnh nội dung học tập cụ thể trong khóa học. Phương pháp kiểm tra đánh giá định kỳ tập trung vào các bài kiểm tra viết, vấn đáp và các loại hình đánh giá khác nhằm xác định mức độ hoàn thành khóa học theo các yêu cầu cần đạt ở từng bậc năng lực trong Chương trình. Nội dung đánh giá Nội dung đánh giá thường xuyên cần bám sát nội dung yêu cầu cụ thể, mục tiêu của từng đơn vị bài học, góp phần hình thành bậc năng lực mà khóa học hướng đến. Nội dung kiểm tra định kỳ cần bám sát yêu cầu cần đạt của từng bậc năng lực và phù hợp với mục đích của khóa học. Hình thức đánh giá Hình thức đánh giá thường xuyên được thực hiện thông qua các bài kiểm tra, bảng tự đánh giá năng lực của người học về các tình huống dạy học, qua phân tích hồ sơ học tập của người học, qua các hoạt động trải nghiệm tiếng Anh trong và ngoài lớp học hoạt động dự án, thuyết trình,.... Hình thức đánh giá thường xuyên phải phù hợp với người học, gắn với kinh nghiệm và các hoạt động sử dụng tiếng Anh trong bối cảnh của người học. Hình thức đánh giá định kỳ được thực hiện thông qua các bài kiểm tra và/hoặc các bài thi chuẩn hóa và/hoặc tổng hợp kết quả đánh giá thường xuyên. Đánh giá kết quả học tập được thực hiện căn cứ theo kết quả đánh giá định kỳ hoặc tổng hợp kết quả đánh giá thường xuyên và đánh giá định kỳ. VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH Phân bổ thời lượng dạy học Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành được xây dựng theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Thời lượng dạy học để hoàn thành mục tiêu của mỗi bậc năng lực được đề xuất như sau Bậc năng lực Thời lượng đề xuất Bậc 1 120-150 giờ Bậc 2 200-250 giờ Bậc 3 300-350 giờ Bậc 4 350-450 giờ Bậc 5 450-600 giờ Bậc 6 1000-1200 giờ Thời lượng đề xuất cho mỗi bậc năng lực là số giờ học mà người học thực hiện trong ngữ cảnh học tập chính quy trong lớp học. Thời lượng dạy học đối với mỗi bậc năng lực có thể không giống nhau đối với những đối tượng người học khác nhau và phụ thuộc vào những yếu tố như độ tuổi, động cơ học tập, trình độ văn hóa, thời gian tự học của mỗi cá nhân, và trình độ đầu vào. Dựa trên đề xuất về thời lượng dạy học như trên, cơ sở giáo dục cần phân bổ thời lượng dạy học một cách linh hoạt để phát huy tối đa khả năng học tập của người học và phù hợp với điều kiện dạy học thực tế. Điều kiện dạy học Để việc thực hiện Chương trình đạt hiệu quả, cần bảo đảm các điều kiện cơ bản sau Giáo viên - Giáo viên phải đạt chuẩn năng lực tiếng Anh và năng lực sư phạm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Giáo viên phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật giáo dục. - Giáo viên phải được hướng dẫn đầy đủ về nội dung và cách thức triển khai Chương trình này. Công tác bồi dưỡng năng lực cho giáo viên phải được tổ chức thường xuyên để thực hiện đúng mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá quy định trong Chương trình. Cơ sở vật chất - Về học liệu Cần đảm bảo đầy đủ học liệu tối thiểu cho giáo viên và người học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học liệu có thể bao gồm giáo trình, tài liệu dạy học dưới dạng bản giấy hoặc học liệu điện tử. Các học liệu này có thể do các cơ sở đào tạo tự xây dựng hoặc lựa chọn từ các sản phẩm có sẵn. Học liệu cần được đánh giá trước khi đưa vào sử dụng nhằm đảm bảo nội dung và phương pháp dạy học phù hợp với các mục tiêu và yêu cầu đầu ra của Chương trình. - Về phòng học Phòng học cần đảm bảo thoáng mát, đủ ánh sáng, phù hợp với từng nhóm đối tượng người học cụ thể, đáp ứng các quy định về an toàn và kỹ thuật. - Về trang thiết bị dạy học Đảm bảo các trang thiết bị tối thiểu trong một lớp học ngoại ngữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tăng cường sử dụng thiết bị ứng dụng công nghệ hỗ trợ việc dạy học của giáo viên, việc học và tự học của người học. Quản lý, thực hiện Chương trình Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành được triển khai thực hiện tùy theo nhu cầu của người học và khả năng đáp ứng của cơ sở giáo dục đảm bảo mục tiêu cần đạt của Chương trình theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING - SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom - Happiness - No. 28/2021/TT-BGDDT Hanoi, October 20, 2021 CIRCULARON PROMULGATION OF THE PRACTICAL ENGLISH PROGRAM FOR CONTINUING EDUCATION Pursuant to Law on Education dated June 6, 2019;Pursuant to Decree No. 69/2017/ND-CP dated May 25, 2017 of the Government defining the function, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training;According to the Minutes of the Appraisal Council of the Practical English Program for Continuing Education;At the proposal of the Director of Continuing Education Department;The Minister of Education and Training promulgates a Circular on promulgation of the Practical English Program for Continuing 1. Promulgation of the Practical English Program for Continuing Education..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66The Practical English Program for Continuing Education promulgated together with the Decision No. 66/2008/QD-BGDĐT dated December 2, 2008 of the Minister of Education and Training applies until the provisions in Article 2 of this Circular is 3. The Chief of Office, Director of Continuing Education Department, Heads of relevant affiliates of the Ministry of Education and Training, Directors of Education and Training Departments, Heads of education and training institutions, Heads of continuing education centers, vocational education and continuing education centers, foreign language and informatics centers are shall implement this Circular./.PP. MINISTER DEPUTY MINISTER Nguyen Huu DoPRACTICAL ENGLISH PROGRAM FOR CONTINUING EDUCATION promulgated together with Circular 28/2021/TT-BGDDT dated October 20, 2021 of Minister of Education and Training .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66I. FEATURESII. VIEWPOINTS OF PROGRAM DEVELOPMENT III. PROGRAM General objectives Detailed objectives IV. ELIGIBILITY Eligibility requirements for capacity and Eligibility requirements for proficiency V. PROGRAM CONTENTS .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Specific contentVI. EDUCATION METHOD The guiding principles of communicative language Certain specific educational methods for learners The role of The role of learners VII. EVALUATION OF EDUCATIONAL OUTCOME Evaluation Evaluation principles .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Evaluation Evaluation formVIII. EXPLANATION AND GUIDE FOR PROGRAM IMPLEMENTATION Allocation of teaching Teaching Management and implementation of the Program I. FEATURESThe Practical English Program for Continuing Education hereinafter referred to as the Program is designed for those studying at continuing education institutions, including continuing education centers, centers for vocational education and continuing education, foreign language and informatics centers, community learning centers and educational and training institutions that implement continuing education programs. Learners of this Program are diverse in terms of age, occupation, purpose, habits and learning conditions..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66The Program consists of 6 levels, developed on the basis of the Vietnam's language proficiency framework issued together with the Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated January 24, 2014 of the Minister of Education and Training, in the direction of developing communicative competence for learners through a system of communication functions and tasks in the form of skills of listening, speaking, reading and writing appropriate to the context and situation and specific communication situations, in which language knowledge is a means to form communication competence. Communication skills and language knowledge are acquired based on themes and topics suitable to learners' needs, interests and abilities in order to meet the achievements specified in the Program is designed in an open and flexible way to meet the diverse needs and learning abilities of learners and designed in a practical and suitable manner to meet the English teaching and learning conditions in varied localities. The Program can be implemented in many forms such as classroom learning, guided self-study, and learning outside the classroom in a variety of ways face-to-face learning, online learning, blended learning.II. VIEWPOINTS OF PROGRAM DEVELOPMENTThe Program is developed theoretical and practical foundations, updating research achievements in education, psychology, English teaching methods for continuing education of Vietnam and the world; focusing on the socio-economic characteristics and cultural traditions of Program is developed the basis of the 6-level Foreign Language Competency Framework for Vietnam to develop learners' capacity, taking communication ability as a specific ability of the teaching process; Language knowledge is a means to form and develop communicative competence through listening, speaking, reading and Program ensures the development of teaching content in the direction of a multi-component approach, including i communicative competence units; ii the linguistic knowledge system iii the system of themes and topics that is selected, meaningful, suitable to the learners' learning environment, activities and work, with the development of communicative competence to meet the requirements for each learning Program ensures that learners' learning activities are centered in the teaching process. Learners' English communication ability is developed through active, proactive and creative learning activities. The teacher is the one who organizes and guides the teaching process, encourages learners to participate in communication practice activities to the maximum extent and gradually improves their self-study Program ensures the continuity and progression of English teaching between learning stages. The continuity and progression is shown specifically that after each stage, learners reach one level of the Vietnam's language proficiency framework as prescribed in the PROGRAM OBJECTIVES.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66The Program is designed to contribute to the development of necessary competencies, values ​​and qualities so that learners can improve their general education as well as their professional qualifications; form a sense of self-study and lifelong learning; become global citizens in the era of international Program forms and develops learners' ability to communicate in English by equipping them with necessary knowledge and skills in practical English based on the Vietnam's language proficiency framework, thereby helping learners use English to meet the needs of work and life, pursue higher academic goals or can work immediately after finishing each stage or the entire Detailed objectives After completing the Program, learners are expected to- Obtain knowledge of English phonetics, vocabulary and grammar to use according to their needs;- Communicate fluently in English through four skills of listening, speaking, reading and writing to meet personal needs in life and work;- Have a good attitude and feelings towards the country, people, culture and language of English-speaking countries; understand and respect the diversity of cultures; be proud, love and respect the culture and language of Vietnam; and also reflect Vietnamese cultural values ​​while using ELIGIBILITY REQUIREMENTS Eligibility requirements for capacity and quality.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Eligibility requirements for proficiencyThe specific proficiency to be achieved for learners is described by each level and by the four communication skills Listening, Speaking, Reading and Writing based on the 6Vietnam's language proficiency SpeakingReadingWritingLevel 1 - Follow and understand speech commands, instructions, utterances, simple conversations when they are articulated slowly, clearly, with pauses to acquire and process information. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Describe someone, where they live and what they do;- Ask and answer simple questions, initiate and respond to simple commands in areas of interest and on familiar topics;- Perform transactions on goods and services in a simple way, deal with numbers, volumes, costs and time;- Can use the most simple polite words and expressions on a daily basis, including greetings, introductions, saying please, thank you, sorry,... - Understand very short and simple texts about learned topics such as yourself, family, work, friends;- Recognize proper names, familiar words, and the most basic phrases on simple notes, often encountered in everyday communication situations;- Follow short, simple directions go from X to Y.- Write short phrases and sentences about yourself, your family, and your workplace;- Request or provide personal information in writing;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Level 2 - Understand phrases and expressions related to daily necessities about family, yourself, shopping, place to live and work... when they are articulated slowly and clearly; - Understand the main ideas in familiar daily conversations and transactions when they are articulated slowly and clearly;- Understand the topic others are discussing when they speak clearly and slowly;- Understand and recognize some simple information presented on radio/TV when it relates to topics that are close to everyday life. - Communicate including asking, answering and exchanging ideas simply and directly in short conversations on close topics and with the help of others when needed;- Carry out simple communication such as describing, telling stories, making announcements...;- Understand and participate in discussions, work in groups on simple topics meeting, planning the weekend, giving suggestions...;- Communicate their views and opinions in simple and concise social situations but cannot maintain conversations. For example describing feelings and attitudes in a simple way and expressing agreement or disagreement with another person's opinion;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Understand short, simple texts on familiar, specific topics expressed in familiar everyday language or words that appear with high frequency;- Find specific and recognizable information from simple everyday documents such as advertisements, menus, schedules, lists...;- Read and understand signs and daily notices in public places. - Write simple clauses and sentences connected by conjunctions, “and”, “but”, “because” in simple, familiar topics;- Write simple messages;- Write and respond to simple personal messages;- Write simple phrases and sentences using linking words like “and”, “but” and “because”;- Write descriptions in familiar topics such as describing people, places, jobs or learning 3 .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Identify the main ideas in clearly presented speeches on common topics in life, work or school, including stories when they are articulated clearly in the common standard dialect;- Listen and understand clearly spoken sets of instructions, notices or short messages;- Grasp the main ideas of long discussions when the text is clearly spoken. - Communicate with relative confidence on familiar issues related to their interests, studies and employment;- Exchange, check and confirm information, explain and handle arising problems;- Present opinions on cultural topics such as movies, books, music, ...;- Participate in conversations on familiar topics without preparation, express personal views and exchange information on familiar topics related to personal interests, study, work or life daily. - Read and understand texts containing clear information on topics related to their majors and fields of interest and interest;- Read for gist, understand key words and important details from multiple parts of a simple text on common topics or informational passages in a variety of contexts;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Collect and synthesize information from many parts of a document or from many different documents in order to accomplish a specific task;- Can recognize the main points of a passage, even if it is not understood in detail. - Write simple, cohesive texts on topics of familiarity or personal interest by connecting isolated groups into structured writing;- Show good control over simple structures but still struggle with some complex ones; some expressions are not natural;- Can write simple texts such as letters and short essays in a logical, coherent way, on familiar topics describing personal experiences, feelings, and 4 - Listen to and understand live or replayed talks on familiar and unfamiliar topics in personal, social, academic or professional life when they are articulated clearly and in a standard voice;- Understand the main ideas of complex speeches both in content and in language, articulate in standard language on concrete or abstract issues including technical discussions, presentations in their area of ​​expertise;- Identify the main ideas of long discussions when listening directly, provided the text is clearly spoken;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Communicate independently on many topics, have coherent arguments and structures, connect ideas in presentation, use words fluently and accurately;- State the meaning of an event or personal experience, explaining and defending one's point of view clearly with coherent and appropriate reasoning;- Exchange, check and authenticate information, handle rare situations in life and explain the causes;- Give brief explanations for ideas, plans and actions;- Make short, well-prepared announcements on a familiar topic in an easy-to-understand way, despite errors in accent or intonation. - Reads relatively independently, with the ability to adjust reading style and reading speed according to each type of text description, brochure, article, essay and reading purpose and use of selectively appropriate relevant references;- Read long texts to determine what to look for, gather information from many parts of a text, or from many different texts to accomplish a particular task;- Identify the main conclusions in the essays;- Identify the main points in the passage even though they do not understand in detail;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Write detailed, clear articles on a variety of topics of interest, providing information and arguments from a number of sources;- Can write simple, understandable, and coherent descriptive or narrative texts on familiar and preferred topics by linking specific events in chronological order;- Communicate information and ideas on concrete or abstract topics, examine information, request information or explain problems with appropriate precision;- Write letters or personal notes to request or quickly convey simple information, convey the point that you consider 5 - Follow and understand long speeches on complex and abstract topics even when the structure of the talk is unclear and the relationships between ideas are not clear;- Follow and understand lively conversations between native speakers;- Follow and understand abstract arguments or debate;- Understand the necessary information when listening to announcements through the mass media. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Perform well the role of interviewer and interviewee, expand and develop the topic discussed fluently without any support and handle off-topic parts well;- Change intonation and correct sentence stress to express subtle nuances of meaning;- Use correctly, confidently and effectively pronunciation, vocabulary and grammatical structures in communication, but sometimes you still have to stop sentences, change ideas and find other ways of expressing yourself;- Recognize many idiomatic or colloquial expressions, perceive changes in communication, but sometimes still have to ask for details, especially when hearing unfamiliar voices. - Understand in detail long, complex texts, including those not in one's area of ​​expertise, provided that difficult passages are re-read;- Understand thoroughly a variety of long, complex texts commonly encountered in social life, work or academic settings, and identify subtle details such as implicit or explicit attitudes or opinions;- Understand the types of letters, but sometimes have to use a dictionary;- Thoroughly understand long, complex instructions on a new machine or process, even unrelated to your area of ​​expertise, but still need to re-read difficult passages;- Summarize long, difficult passages of text. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Write detailed, clear, well-structured articles on complex topics, highlighting important ideas, expanding arguments and supporting points of view with evidence, specific examples and summary leads to appropriate conclusions;- Write clear and detailed descriptive and creative writings with a tight structure, with a confident, personal, natural style that is suitable for readers;- Write clear, well-structured commentary on complex topics, emphasizing relevant important points;- Write, develop ideas and defend your point of view with a certain length, with specific opinions, arguments and proofs;- Express yourself clearly and precisely in your personal letters, use language flexibly and effectively, including expressing emotions, insinuations and jokes;- Write long and difficult text summaries. Level 6 - Follow and understand lectures or specialized presentations that use multiple dialects, contain cultural elements or unfamiliar terms;- Understand delicate, complex or controversial issues such as law, finance, even reaching the level of expert knowledge;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Follow and easily understand complex dialogues and conversations between native speakers in debates and group discussions, even when the content is on abstract, complex, unfamiliar topics and use a lot of idioms; - Understand all announcements and instructions whether heard directly or through the media without any difficulty even in noisy environments/situations,...;- Enjoy all radio or TV programs effortlessly. - Accurately convey subtle nuances of meaning using a variety of modifiers with great precision;- Fluently use idiomatic expressions with a clear awareness of layers of meaning. Change the wording to avoid communication difficulties and express it so fluently that the interlocutor hardly notices it;- Accurately convey subtle nuances of meaning using a variety of modifiers with great precision;- Present a complex topic confidently and clearly to an unfamiliar audience using structure and flexibly adapting the conversation to the needs of the listener;-Converse freely about personal and social life without any language restrictions;- Maintain your point of view while participating in the interview, rearranging and reorganizing the exchange content in accordance with the native speaker's expression style;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Use correct, appropriate and effective pronunciation, vocabulary and grammatical structures in communication;- Feel the full socio-linguistic and socio-cultural effects of the language used by native speakers and respond appropriately;- Act as an effective bridge between foreign language users and native language users, being aware of socio-cultural and linguistic-cultural Understand, select, and critically use most types of text, including abstract, structurally complex texts, and literary and non-literary works; understand a variety of long and complex texts, appreciate the slight differences between styles, between literal and figurative meanings;- Quickly skim long and complex texts to locate useful information;- Quickly determine the content and usefulness of articles and reports on a variety of professional topics to decide whether to read more carefully;- Understand the types of letters, but sometimes have to use a dictionary;- Thoroughly understand long, complex instructions on a new machine or process, even unrelated to your area of ​​expertise, but still need to re-read difficult passages;- Summarize information from different sources, make arguments and evidence to restate the problem in a coherent way;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Write clear, fluent, tight and detailed articles with appropriate style and logical structure, helping readers see the key points in the article;- Write detailed, clear, well-structured articles on complex topics, highlighting important ideas, expanding arguments and supporting points of view with evidence, specific examples and summary leads to appropriate conclusions;- Write essays that describe experiences and stories in a clear and concise manner, rich in meaning and attractive, in a style appropriate to the chosen genre;- Write clear, concise, complex reports, articles or essays on an issue, or provide sharp judgments on proposals, or comment on works literature;- Express yourself clearly and precisely in your personal letters, use language flexibly and effectively, including expressing emotions, insinuations and jokes;- Summarize information from a variety of sources, thereby demonstrating the ability to structure arguments and writing coherently about the overall PROGRAM General contentThe teaching content in the Program is designed according to a multi-component structure, including units of communication competence articulated through communication tasks and functions in the form of listening, speaking, reading, writing; list of linguistic knowledge articulated through phonetics, vocabulary, grammar; system of themes and topics; other competencies..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Communicative competence is the ability to apply linguistic knowledge phonics, vocabulary, grammar, socio-linguistic knowledge, language skills listening, speaking, reading, writing and appropriate communication strategies to perform communication activities in meaningful situations or contexts with different subjects of communication in order to meet their own communication needs or the communication requirements of society. In the Program, communicative competence is demonstrated through communication functions and tasks in the form of listening, speaking, reading and writing. The list of communicative competencies to be selected shall be open, highly practical, closely related to topics and topics and only suggestive. Developers of teaching materials and teachers can adjust and supplement the list of communication competencies on the basis of suitability with themes and topics, meeting the needs, interests and learning abilities of learners to achieve the goals set out in the Language knowledgeLanguage knowledge in the Program includes phonetics, vocabulary, and grammar. Language knowledge acts as a means to help learners form and develop communicative competence through the four skills of listening, speaking, reading and writing. In the Practical English Program for Continuing Education, depending on the specific goals of the learners, attention should be paid to equip them with language knowledge related to specialized English in addition to the knowledge that meets the needs of English communication needs in daily System of themes and topicsThe teaching content of the Program is built on the basis of themes and topics suitable for each learning stage and target learners. Themes and topics to be selected shall be open, in line with Vietnam's cultural and social values, ensuring international integration, and in line with the requirements for developing communicative competence prescribed for each learning stage as well as the learner's career-oriented goals. The Program is developed based on four main themes Personal, Education, Career and Society. Each theme has a collection of topics related to that theme. Developers of teaching materials and teachers can adjust and supplement the list themes and topics to meet the needs, interests and learning abilities of learners to achieve the goals set out in the Other abilitiesOther competencies such as intercultural communicative competence, self-study capacity, lifelong learning that are taught and integrated in communicative competence, language knowledge and a system of themes and topics, suitable to the needs of students. Objectives and requirements to be achieved are specified in each competency level according to the Vietnam's language proficiency 2. Specific contentThe specific teaching content of the Program is designed according to the proficiency levels of the Vietnam’s language proficiency framework, in specific.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Phonetics Vocabulary GrammarVowels, consonants, consonant combinations, word stress, intonation,... About 500 words Nouns singular, plural, personal pronouns, demonstrative pronouns, possessive adjectives, stative verbs, adverbs of frequency, prepositions of place, time, numbers, ordinal numbers, conjunctions, articles, relative and absolute comparisons, imperative sentences, questions What , How, Who,..., Yes/No questions, simple present tense, simple past tense, present continuous tense, simple future tense,...DetailsTheme/TopicCommunicative competence.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Themes Personal, Education, Career and Society Topics country, nationality, language, time, seasons and weather, places, hobbies, leisure activities, sports, favorite occupations, family, school and classroom, home , room, furniture, color, size, mass, body parts and appearance, food, drink, direction, health, mood and emotion, dress, shopping , price, daily activity, individual personality, animals, plants,...Listening - Listen and understand familiar words, very simple phrases about yourself, your family, your profession, where you live, shopping, ...- Listen and understand simple sentences, short conversations about learned Speak simple words and phrases on familiar Ask and answer simple questions on familiar Speak simple sentences about family, acquaintances, place of residence, education level, occupation,... with help. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Read and understand familiar words, simple sentences about learned Read and understand short, simple texts on learned Read and understand simple notices, posters, personal letters, etcWriting- Read and understand familiar words, simple sentences about learned Write simple postcards, fill in personal information such as name, occupation, nationality, address, ...- Write a simple personal letter with hints. Phonetics - Single vowel.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Consonant- Consonant combination- Word stress- IntonationVocabulary Words related to theme/topic level 1Grammar- Nouns singular, plural- Personal pronouns.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Possessive adjectives- Stative verbs can / can't / could / couldn’t- Adverbs of frequency- Prepositions of time and place- Cardinal number- Ordinal numbers- Conjunctions and, but, or- Articles- Relative comparison and absolute comparison.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Going to- How much/how many- I'd like- There is/are- Verb + ing like/hate/love- Imperative sentences +/- What, How, Who,...questions- Yes/No questions- Past simple tense.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Present continuous tense- Simple future tense… Level 2Phonetics Vocabulary GrammarSimple vowels, diphthongs, consonants, consonant combinations, word stress, sentence stress intonation,... About 1000 words excluding vocabulary learned in the previous level .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66DetailsTheme/TopicCommunicative competenceKey language knowledgeThemes Personal, Education, Career and Society Topics field of study, work and career opportunities, travel, hotels, childhood, inventions, weather and climate, personal biographies, places, public works, clothing and accessories, personal interests and hobbies, sports, life changes, characters and events, health care, music, household appliances,...Listening - Listen to understand detailed information of conversations, monologues about work, study, entertainment activities, ...- Listen and understand key information from radio or television programs on familiar topics that are spoken slowly and clearly..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Speak simple sentences about your family, hobbies, occupation, daily activities, dreams, ambitions,...- Talk about reasons and explain personal Retell the content of the story, movie, book,... read/watched with personal Read and understand words, phrases and sentences related to specific Read and understand personal letters describing events, feelings, wishes,...Writing- Write simple, seamless sentences on familiar rite a personal letter describing your experiences and feelings..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Single vowel- Diphthongs- Consonant- Consonant combination- Word stress- Sentence stress- IntonationVocabulary Words related to theme/topic level 2 .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Articles- Reflexive pronouns- Nouns countable/uncountable- Adverbs of frequency, manner, degree- Adjectives and modifiers for adjectives- Word order of adjectives- Adjectives -ing and -ed- Regular and irregular verbs- Gerund used as subject and object.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Verbs with/without to after some verbs and adjectives- Infinitive verbs with to indicating the purpose- Prepositions- Relative comparison and absolute comparison- Possessive case- A few / a little- Too / not enough- Can / could used in requests- Should used in advice.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Be like used in description- Going to / will to predict, refers to future activities- So /such- When / while- Must /might for inference- As soon as- Be able to / good at- Although / however- Used to.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- What, Who, When, How, Why questions- Imperative sentences- Conditional sentences type 1- Past simple tense- Past continuous tense- Present simple tense refers to a future action- Present continuous refers to actions in progress and actions in the near future- Present perfect- Passive voice in present simple.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Level 3Phonetics Vocabulary GrammarDiphthongs, consonants, consonant combinations, word stress, sentence stress, sentence stress and rhythm, intonation, unstressed words, written/pronounced abbreviations, consonant connections and vowels, homonyms, etc. About 1500 words excluding vocabulary learned in the previous level Reflexive pronouns, adverbs of manner and modifiers, modal verbs inference about present and past actions and past events, linking words, gerunds and infinitives, passive voice, relative clauses definite / indefinite, adverbial clauses clauses -ing, time clauses, question tags, declarative sentences, conditional sentences of type 0, 1, 2, past simple and present perfect, present perfect continuous, past perfect tenses,...DetailsTheme/Topic.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Key language knowledgeThemes Personal, Education, Career and Society Topics interviewing, hiring, pursuing science and art ambitions, appearance, clothes, personality, housework, vacations and travel, food, household furniture and appliances, weather, seasons and climates, books, movies, television, folk art, crime, adjudication, political systems, the modern world, family relationships, flora and fauna, consumer services, charity work,... Listening - Listen and understand speeches and lectures with relatively complex content on familiar Listen, understand and guess the meaning through the expression of the speaker's attitude and feelings in familiar monologues and conversations of daily Make relatively detailed discussions on familiar Give your own opinion and explain the advantages/disadvantages when discussing the learned topics..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Read and understand simple articles and reports on familiar Read and understand short stories with simple Write coherent, detailed, linked sentences on the learned Write essays, reports,... on familiar Write a letter describing the event that - Diphthongs- Consonants, consonant combinations.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Sentence stress and rhythm- Rising and falling intonation- Question intonation consolidation and expansion- Interrogative questions Yes/No questions and questions with question words- Tag questions- Words without stress- Sentence stress- Abbreviated forms of writing/pronunciation- Linking sounds between consonants and vowels.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Vocabulary Words related to theme/topic level 3Grammar- Reflexive pronouns- Adverbs of manner and modifiers- Modal verbs infer about actions and events happening in the present and past- Adjectives -ing and -ed- Connecting words although, even though, however, in case, despite, in spite of,- Gerund and infinitive verbs.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Neither / so do I - Look + adjective, look like + noun- Be able to / can / manage to- Have and have got- Be allowed to / be supposed to- A /few and a / little- Always is used with the present continuous tense- Wish + simple past tense- Know, wonder is used in indirect questions.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Tell and say- Make, do, let- Such as / like / as- Have/get something done- Passive voice- Relative clauses defining / non-defining- Adverb clause -ing clause- Time clauses after, as soon as, before, by the time, once,... . .- Tag questions.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Conditional sentences of type 0, 1, 2- Past simple and present perfect tenses- Present perfect tense- Past perfect tense... Level 4Phonetics Vocabulary Grammar.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66About 3000 words excluding vocabulary learned in the previous level Dynamic idioms, participle adjectives, adverbs of manner and modifiers, compound words, euphemisms, idiomatic expressions, colloquial and slang, modal verbs present and perfect tenses, passive voice, relative clause, purpose clause, declarative sentence, question tag, present and past tense that refers to habits, present perfect simple and present perfect continuous, simple past tense, past continuous tense, past perfect tense, future perfect tense, future continuous tense, present simple tense, present continuous refers to the future, conditional sentences type 0, 1, 2, 3,...DetailsTheme/TopicCommunicative competenceKey language knowledgeThemes Personal, Education, Career and Society Topics occupations and working conditions, technology and tools of work, education systems, transport, tourism and exploration, crime and law, social relations, festivals, customs customs, sport and recreation, geography and climate, banking, currency, economy, unemployment, markets, marketing, commodities, prices, production, business, commerce,. ..Listening .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Listen and understand TV shows and Speaks relatively fluently in social and work Express your personal opinion in relation to the opinions of other participants in the Refers to more complex topics and make Read and understand longer, more complex literary and narrative texts written in different Read and understand technical articles and complex tutorials in the field of phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Write letters, essays, reports,... on more complex Write different types of texts with appropriate style. Phonetics - Short/long vowels- Consonant combination- Word stress, sentence stress, rhythm- Intonation consolidation and expansion- Alternative questions- Tag questions.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Sentences that explicit suggestion- Words with stress special case- Words without stress- Assimilation, connecting vowels with vowels- Linking sounds between consonants and vowels- Elision- Homophones- Strong and weak pronunciation of the word- Abbreviated forms of writing/pronunciation.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Words related to theme/topic level 4Grammar- Verbs- Participle adjectives- Adverbs of manner and modifiers- Will / going to- Wish / if only- Compound words with some, any, no, every- Although, despite, in spite of, otherwise, unless.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Euphemism- Expression in idiomatic, colloquial and slang styles- Modal verbs present and perfect tenses- Always refers to frequency and is used in continuous tense- Passive voice- Relative clause- Purpose clause- Reported speech- Tag questions.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Present tense and past tense refer to habits- Present perfect tense and present perfect continuous- Present simple, present continuous refers to the future- Future perfect tense- Future continuous tense- Conditional sentences of type 0, 1, 2, 3... Level 5Phonetics .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66GrammarVowels, consonants, word stress, sentence stress, rhythm, intonation, stressed words / unstressed words, assimilation, strong and weak pronunciation of words, written forms/ pronunciation abbreviations, consonants, swallowing sounds, homonyms,... About 4000 words excluding vocabulary learned in the previous level Word order for adverbs, word order for adjectives , inversions and negative adverbs, particle, modal verbs, phrasal verbs and syllables, means of text connection, emphatic structure, continuous tense, past perfect tense, future continuous acting, tag questions, relative clauses, mixed conditionals, passive voice, declarative sentences,...DetailsTheme/TopicCommunicative competenceKey language knowledgeThemes Personal, Education, Career and Society .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Listening - Listen and understand different types of texts transmitted live or broadcasted on the media at the same speed and voice as a native Listen, understand and distinguish the differences in the styles of idioms, colloquial expressions in movies, radio and television programs...Speaking- Participate in conversations confidently, fluently, using jargon and colloquial Present a description or argument in a coherent and fluent manner with a context-appropriate style and appropriate logical Read and understand texts with complex languages ​​and structures such as manuscripts, specialized articles, literary works, phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Write complex letters, articles, reports with logical arguments and relatively coherent Write summaries and summaries of literary and specialized - Vowels and consonants- Word stress, sentence stress, rhythm, intonation- Stressed words / Unstressed words- Assimilation- Strong and weak pronunciation of the word- Abbreviated forms of writing/pronunciation.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Elision- HomophonesVocabulary Words related to theme/topic level 5Grammar- Word order for adverbs- Word order for adjectives- Inversions and negative adverbs- Particles.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Ellipsis and elision- Cohesion- Emphatic structure No sooner had I.../ Under no circumstances must you ... So thick was the fog that...- Whatever, Whoever, Whenever,... for emphasis- Continuous tense- Present perfect continuous tense- Future continuous tense- Tag questions- Relative clause.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Passive sentence- Reported speech… Level 6Phonetics Vocabulary GrammarReview, consolidate and expand phonological knowledge learned at proficiency levels from Level 1 to Level 5 About 6000 words excluding vocabulary learned in the previous level .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66DetailsTheme/TopicCommunicative competenceKey language knowledgeThemes Personal, Education, Career and Society Topics labor market, career orientation in the era of globalization, future education, religion, science, technology, environment and ecology, politics, tourism, entertainment, modern society, culture, art,... Listening - Listen and understand lectures and presentations in professional and professional fields that use a lot of expressions in dialects or specialized phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Reading- Read and understand different types of texts, including those that use abstract language, complex structure, literary or scientific fields that use many specialized terms or Write texts of high complexity, using a variety of styles and a tight logical structure. Phonetics Review, consolidate and expand phonological knowledge learned at proficiency levels from Level 1 to Level 5 Vocabulary Words related to theme/topic level 6Grammar.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Pronouns used in the passive voice one, you, they- Adverbs expressing certainty in short answers- As if + indefinite clause comparison- Were it not for + noun phrase; Whether or not refers to a condition in a formal situation- Should, would refers to possible future results in polite, formal situations- Nor used with negative structure combined with inversion for emphasis- It + be + noun + that clause for emphasis- Don't you... to emphasize requests, suggestions- How can rhetorical question .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Simple past tense of be + due to about a schedule of events in the future with a speaking time in the past- Future perfect continuous refers to presumption in the present tense- Present simple with only when + inversion structure with will refers to the future…VI. EDUCATION METHODThe Program adheres to the direction of teaching communicative languages, which uses many different educational methods to promote the active role of learners, take learning as the center, and help learners form and develop their skills. communicative language competence, self-control, and other qualities identified in the Program through meaningful communicative situations with general principles towards communicative language teaching, several main groups of methods. The role of the learner and the teacher allows the application of educational methods suitable to the learners' objects and purposes as follows The guiding principles of communicative language teachingThe approach to teaching communicative languages ​​develops communicative competence for learners through the use of language for meaningful communication purposes with learners. Therefore, this teaching approach ensures the following general principles- Focus on real communication activities during language learning.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Integrate Listening, Speaking, Reading and Writing skills just like in real communication- Learners are exposed to many communication situations to discover knowledge of grammar- Combine many teaching techniques- Promote initiative, creativity and self-learning ability in Certain specific educational methods for Personalized teachingPersonalizing learning activities allows learners to participate in choosing content and learning methods, enabling learners to learn at their own pace and in a learning style that best suits their interests, abilities, and learning teaching requires teachers to use differentiated teaching methods, diversify learning activities, flexibly use group and pair activities in accordance with learners' actual experiences, with psycho physiological and cognitive characteristics at different teaching also focuses on special learners who have learning difficulties, requiring teachers to design their own lesson plans according to a special learning path, suitable for their cognitive development and physical characteristics of learners..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Integrated teaching is a group of educational methods that help learners mobilize many groups of competencies, skills and knowledge in many different fields to effectively solve problems in learning and in life, thereby develop the necessary communication teaching requires the simultaneous development and combination of interdisciplinary and intra-disciplinary content. At the interdisciplinary level, English language teaching is integrated with specialized content such as science, society, culture, etc. At the intra-subject level, it is the integration of competencies constituting communicative language competence including linguistic competence, social competence, pragmatic competence, and competence to use communication strategies, integrating communication skills including listening, speaking, reading, writing skills, and integrates linguistic, socio-cultural and intercultural communication Developing self-study abilityPromoting self-study capacity, self-study is a prominent feature in teaching methods for adult learners and learners of continuing education programs. Fostering and developing learning methods, self-study capacity, and autonomy of learners will help learners manage their learning in an actively independent way, help learners set learning goals, make self-appropriate decisions, control learning, cognitive processes and learning Using technology in teachingTechnology in the context of international integration plays an important role in the process of language teaching and learning. The development of technology creates a variety of media and learning materials to support teaching and online and blended learning models. It is necessary to exploit multimedia learning materials and diverse classroom organization models to increase opportunities for language use and create convenient and effective learning conditions for different The role of teacherThe Program is implemented with diverse learners. Therefore, when implementing the Program, the teacher is the consultant who understands the needs of learners when using English to choose appropriate methods and have the role of developing greater autonomy in learners, equipping learners with learning methods, knowing how to evaluate and exploit learning materials from different sources, helping them find and promote their own learning styles. The sessions focus on self-assessment and goal setting, and learning management techniques help learners make the most of their learning efforts. Teachers need to help learners develop study skills and effective study strategies so that they can continue learning outside of classroom hours through remote online channels or using English as a medium of communication to serve diverse goals. Besides English learning strategies, learners also need to be guided to build learning habits such as perseverance and reflection, drawing from experience,............Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 The role of learnerLearners of the Practical English Program for Continuing Education vary in age, level and learning goals. To ensure that each teaching and learner assessment program is aligned with the long-term goals, learners play a number of basic roles as follows- Actively identify learning needs and set specific learning Promote autonomy and participate actively in learning as partners in the learning and assessment Take advantage of learning opportunities in and out of the classroom, plan class activities or perform practical self-study tasks watching television, listening to the radio, or reading magazines and newspapers, ....- Actively build relationships with teachers and classmates, create a friendly, collaborative learning environment, and use dialogue to promote democratic and academic EVALUATION OF EDUCATIONAL Evaluation purposeBased on the objectives, content of the course and the needs of learners, this Program combines regular assessment activities in the teaching process and periodic assessment tests according to expected output standards according to level of language competence corresponding to the course with the orientation of developing learners' communicative language competence through English listening, speaking, reading and writing skills..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Periodic assessment aims to determine the degree of completion of the course by learners. Periodic assessment can be organized through standardized tests according to language proficiency levels corresponding to the Vietnam’s language proficiency Evaluation principlesThe assessment needs to ensure comprehensiveness, objectivity, accuracy, follow the requirements to be achieved according to each level of competence of the Program at the time of evaluation and must be suitable for the type of course being implemented for example If it is a listening and speaking course, the assessment should focus on demonstrating the learners' listening and speaking ability. Types of testing and assessment must be familiar to learners and often used in the teaching and learning Evaluation methodsEvaluation methods should be diverse, combining quantitative and qualitative. Combination of communicative language assessment and assessment of individual competencies as well as language knowledge, language skills and socio-linguistic regular assessment method exploits familiar patterns of activities inside and outside the classroom to monitor student progress and tailor specific learning content in the periodic assessment method focuses on written, oral tests and other types of assessment to determine the degree of completion of the course according to the requirements to be achieved at each proficiency level in the Evaluation contentThe content of regular assessment should be closely related to the content of specific requirements and objectives of each unit of study, contributing to the formation of the level of competence that the course is aiming for..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Evaluation formForm of regular assessment is done through tests, self-assessment table of learners' ability in teaching situations, through analysis of learners' learning records, through English language experience activities in and out of the classroom project activities, presentations,.... The form of regular assessment must be suitable for learners, associated with experiences and activities using English in the context of assessment is done through tests and/or standardized tests and/or a compilation of the results of regular assessments. Assessment of learning results is carried out based on the results of periodic assessment or a combination of the results of regular assessment and periodical EXPLANATION AND GUIDE FOR PROGRAM Allocation of teaching The Practical English Program for Continuing Education is developed according to the Vietnam’s language proficiency framework. The recommended teaching time to complete the goal of each proficiency level is as followsProficiency levelRecommended durationLevel 1 .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Level 2 200-250 hoursLevel 3 300-350 hoursLevel 4 350-450 hoursLevel 5 450-600 hoursLevel 6 .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 The recommended duration for each proficiency level is the number of hours of study that learners do in a formal learning context in the classroom. Teaching time for each proficiency level may not be the same for different learners and depends on factors such as age, learning motivation, education level, self-study time of each individual, and entry Based on the above proposal on teaching time, educational institutions need to allocate teaching time flexibly to maximize the learning ability of learners and in accordance with actual teaching Teaching conditionsIn order for the Program to be effective, the following basic conditions must be met Teacher- Teachers must meet the standards of English proficiency and pedagogical capacity as prescribed by the Ministry of Education and Teachers must meet the standards of teachers' training according to the provisions of the Law on Teachers must be fully guided about the content and how to implement this Program. Capacity building for teachers must be organized regularly to properly implement the objectives, content and methods of teaching, testing and evaluation specified in the Facilities.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- For classrooms Classrooms need to be cool and airy, well lighted, suitable for each specific group of learners, and meet safety and technical For teaching equipment Ensure the minimum equipment in a foreign language class according to regulations of the Ministry of Education and Training; increase the use of technology-applied devices to support teachers' teaching, learning and self-study of Management and implementation of the ProgramThe Practical English Program for Continuing Education is implemented depending on the needs of learners and the ability of educational institutions to meet the requirements of the Program according to the Vietnam's language proficiency framework. Thông tư 28/2021/TT-BGDĐT ngày 20/10/2021 về Chương trình Giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

thông tư 28 của bộ giáo dục và đào tạo